Câu gián tiếp trong tiếng Anh là một dạng mẫu câu khá cơ bản, thường xuất hiện nhiều trong các bài kiểm tra và giao tiếp thông thường. Để giúp bạn đọc nắm vững, hiểu rõ và làm được các bài tập khi gặp dạng này, Ecorp đã tổng hợp cho bạn đọc series Câu gián tiếp trong tiếng Anh, bạn đọc hãy đón xem nhé.
Câu gián tiếp trong tiếng Anh – Thì hiện tại đơn
Trong giao tiếp tiếng Việt, chúng ta thường gặp các tình huống như sau: “Tôi không thích ăn bánh gato.” – Hương nói. Và khi chúng ta kể lại cho một người khác, bạn sẽ nói rằng “Hương bảo rằng không thích ăn bánh gato”, đó chính là câu gián tiếp. Nói cách khác, câu gián tiếp là những câu “nói hộ” một người với người thứ ba. Ví dụ cho câu gián tiếp như sau:
“Tôi thường hay đến trường bằng xe đạp.” – Hoa nói
- Hoa kể rằng cô ấy thường hay đến trường bằng xe đạp.
“Tôí nay tôi phải ở nhà một mình.” – Huy nói
- Huy than rằng tối nay anh ta phải ở nhà một mình.
“Thằng A nó thích con B đó.” – C kể
- C kể rằng thằng A nó thích con B.
Đó chính là những câu trần thuật.
1. Gián tiếp một câu trần thuật
Cấu trúc: “Clause” + “-S1” + V => S1 + V + “that” + Clause
Xét ví dụ sau đây:
“I don’t like ice cream.” – Marry says. (“Tôi không thích ăn kem.” – Marry nói)
- Marry says that she doesn’t like ice cream. (Marry nói rằng cô ấy không thích ăn kem)
“I want to go home.” – Ann insists. (“Tôi muốn về nhà.” – Ann đòi)
- Ann insists that she wants to go home. (Ann nói rằng cô ấy muốn được về nhà)
“Doraemon is the best comic book in the world.” – Jane asserts. (“Doraemon là truyện tranh hay nhất thế giới.” – Jane khẳng định)
Jane asserts that Doraemon is the best comic in the world. (Jane khẳng định rằng Doraemon là truyện tranh hay nhất thế giới)
Với những câu trần thuật thông thường, chỉ cần thêm “that” vào sau động từ trần thuật là đủ.
2. Gián tiếp một câu mệnh lệnh
Cấu trúc: S1 + V1 + S2 + to + V2
Xét các ví dụ sau đây:
“You go to sleep right now.” – My mom asks me. (“Con đi ngủ ngay lập tức.” – Mẹ tôi bảo tôi)
- My mom asks me to go to sleep right now. (Mẹ tôi bảo tôi phải đi ngủ ngay lập tức)
“Could you buy me some milk?” – Jane tells Jack. (“Cậu có thể mua cho tớ ít sữa được không?” – Jane nói với Jack)
- Jane tells Jack to buy her some milk. (Jane nhờ Jack mua hộ cô ấy ít sữa)
“I want you to look after the kids while I’m away.” – My mom tells me. (“Mẹ muốn con phải trông em khi mẹ không có nhà.” – Mẹ tôi nói với tôi)
- My mom tells me to look after my brother while she’s away. (Mẹ tôi sai tôi phải trông em khi bà ấy vắng nhà)
Với những mẫu câu gián tiếp mệnh lệnh, tất cả những gì bạn cần làm là thêm “to” vào đằng sau từ ngữ mệnh lệnh.
Vậy thôi, trong bài đầu tiên bạn chỉ cần làm quen với hai mẫu câu cơ bản của gián tiếp là gián tiếp mệnh lệnh và gián tiếp trần thuật. Một khi đã hiểu qua về hai dạng này, bạn đọc hãy chuyển sang bài 2 để làm một vài bài tập thực hành và học những kiến thức còn lại của câu gián tiếp nhé.
>> Xem thêm:
- Một số lỗi ngữ pháp người Việt hay mắc phải
- Học ngữ pháp tốt hơn nhờ hiểu rõ các đặc điểm sau đây
- Thì tương lai đơn – Cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu
- 84 ngữ pháp tiếng Anh cơ bản cho người mất gốc
- Cấu trúc WISH và những điều cần lưu ý
- Ngữ pháp tiếng Anh – Thức giả định
- 10 cấu trúc nói giảm nói tránh hay nhất trong tiếng Anh
- Cấu trúc ENOUGH trong tiếng Anh
- Câu điều kiện trong tiếng Anh và 3 điều cần chú ý