Bài viết sau sẽ chỉ ra tất tần tật những cách dùng của động từ khuyết thiếu trong Tiếng Anh.
Động từ khuyết thiếu là loại động từ đặc biệt chỉ đi kèm và có chức năng bổ trợ cho động từ chính trong câu chứ không đứng một mình như động từ thông thường.
A: ĐẶC TÍNH CHUNG CỦA ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU (MODAL VERB)
1.Cấu trúc động từ khuyết thiếu:
S + Modal Verb + V(bare-infinitive – nguyên thể)
Ex: I can swim
2. Không thêm S vào sau động từ khuyết thiếu ở ngôi thứ ba số ít thì Hiện tại.
She can speak French. (She cans speak French)
3. Chỉ có nhiều nhất là 2 thì động từ khuyết thiếu: Hiện tại và thì Quá khứ đơn.
My brother can speak English
My brother could speak English when he was four.
B: CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU
1. CAN & COULD
a) Đặc điểm chung:
– CAN & COULD là thì Hiện tại và Quá khứ đơn của Can, và “Can” cũng chỉ có thể dùng với 2 thi đó thôi. CAN cũng có thể được dùng như một trợ động từ để hình thành một số cách nói riêng.
– CAN và COULD có nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng (ability).
Can he ride a bike?
I could cook when I was little.
b) Đặc điểm riêng:
- CAN:
– Trong văn nói (colloquial speech), CAN được dùng thay cho MAY để diễn tả một sự cho phép (permission), dùng trong câu hỏi như 1 phép lịch sự và thể phủ định CANNOT được dùng để diễn tả một sự cấm đoán (prohibition).
In this bookstore you can read a book but you cannot take a photograph of it/ Can I watch TV?
– CAN cũng diễn tả một điều có thể xảy đến (possibility).
Trong câu hỏi và câu cảm thán CAN có nghĩa là ‘Is it possible…?’
Can it rain?
– CANNOT được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra (virtual impossibility).
She can’t be sick. I saw her going to office this morning.
– Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception) Look, Listen, Hear,… CAN có ý nghĩa tương đương với thì Tiếp diễn (Continuous Tense).
Look! I think she can do this exercise. ( không dùng she is doing)
- COULD:
– COULD còn được dùng trong câu điều kiện.
If I tell you about his secret, you couldn’t tell anybody else.
– Trong cách nói thân mật, COULD được xem như nhiều tính chất lịch sự hơn CAN.
Can I borrow your book?
Could you please wait a moment?
– COULD được dùng để diển tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng.
She could be rich , but I don’t think she is.
I could help him do the work now, but I’d rather put it off until later.
c) Phân biệt COULD –WAS/WERE ABLE TO
– Dù cho can và be able to có cùng ý nghĩa là có thể. Nhưng lại có sự phân biệt tương đối giữa could và was/were able to:
- Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, COULD được dùng thường hơn WAS/WERE ABLE TO. He hurt his foot, and he couldn’t play in the match.
- Nếu câu nói hàm ý một sự thành công khi đã thực hiện hành động đó trong quá khứ thì WAS/WERE ABLE TO được sử dụng chứ không phải COULD. It was sunny yesterday so we were able to for a picnic.
2. MAY & MIGHT
– MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép, cho phép (permission).
May I put the TV on? – Yes, of course you may.
I asked if I might use his computer.
– MAY/ MIGHT dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra.
She may know how to sing.
I admitted that his words might be real.
– Dùng trong câu cảm thán, MAY/ MIGHT diễn tả một lời cầu chúc.
May all your dreams come true!
– MAY/ MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ hope (hy vọng) và trust (tin tưởng).
She trusts (hopes) that she may have chance to go to Hawaii.
She trusted (hoped) that she might have chance to go to Hawaii.
– MAY/ MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of concession).
It may rain, but we really enjoy our camping holiday. (Though it rains…)
It might rain, but we really enjoyed our camping holiday.( Though it rained…)
– MAY/ MIGHT thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clauses of purpose). Trong trường hợp này người ta cũng thường dùng CAN/ COULD để thay cho MAY/MIGHT.
He was studying so that he might be reading History books.
– MIGHT (không dùng MAY) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính hờn dỗi (petulant reproach).
You might look when I am showing you the answer.
(Làm ơn ráng mà nhìn tôi chỉ đáp án)
You might try to be a little more understanding.
(Làm ơn ráng mà tỏ ra hiểu biết một chút)
3. MUST
– MUST có nghĩa là “phải” diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.
You must do the housework now.
– MUST dùng trong câu suy luận logic.
Are you going home at midnight? You must be mad!
She has been studying all day for the exam; she must be exhausted.
– MUST NOT (MUSTN’T) diễn tả một lệnh cấm.
You must not smoke in the hospital.
– Khi muốn diễn tả thể phủ định của MUST với ý nghĩa“không cần thiết” người ta sử dụng NEED NOT (NEEDN’T).
Must I eat all of this? – No, you needn’t. Just a half .
- Phân biệt MUST và HAVE TO
– HAVE TO dùng thay cho MUST trong những hình thức mà MUST không có: đi với động từ khuyết thiếu khác; hay muốn nói “không phải”;…
She shall have to hurry if she is going to catch the twelve o’clock flight.
– HAVE TO không thể thay thế MUST trong câu suy luận logic.
My father must be angry. (I personally thought that my father was angry)
– MUST và HAVE TO đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng bách, bắt buộc (compulsion). Tuy nhiên MUST xuất phát từ người đưa ra mệnh lệnh trong khi HAVE TO xuất phát từ hoàn cảnh bên ngoài (external circumstances)
You must do what I tell you.
All employees have to evacuate right now due to the intense blaze. (Tất cả nhân viên phải sơ tan ngay vì ngọn lửa đang bùng phát)
4. SHALL –SHOULD
SHALL
– Dùng trong thì Tương lai (Simple Future) ở ngôi thứ nhất. VD: She shall be an artist.
– Diễn tả lời hứa (promise), sự khẳng định (determination) hay lời đe dọa (threat).
If you have good result, you shall have a laptop of your own. (promise)
He shall suffer for this; he shall pay you what he owes you. (threat)
She wants me to give up, but it shall not happen. (determination)
SHOULD
– Dùng trong câu khuyên ai đó nên làm gì, và tương đương với ought to.
You should listen to your friends.
People who live in glass houses should not throw stones. (proverb)
– Dùng thay cho must khi không muốn diễn tả một ý nghĩa quá bắt buộc ai đó phải làm gì.
Members who want tickets for the dance should apply before September 1st to the Secretary
5. WILL –WOULD
WILL
– Được dùng ở thì Tương lai (simple future), diễn tả một kế hoạch (plan), sự mong muốn (willingness), một lời hứa (promise) hay một sự quả quyết (determination).
All right; I will give you the money you asked for. (willingness)
I won’t forget you wedding anniversary. I will come with my gift. (promise)
– Dùng trong câu đề nghị. VD: Will you turn the TV off?
WOULD
– Dùng để thể hiện thì tương lai khi đang ngữ cảnh đang ở trong quá khứ (future in the past) hay các thì trong câu điều kiện loại 2, 3.
My friends said they would bring me the flowers, but they didn’t.
If I were you, I would take the job.
– Diễn tả một thói quen trong quá khứ, có thể dùng tương đương used to.
Everyday she would stay up until 1am.
(TO BE CONTINUE)
>>> Xem thêm:
Danh sách động từ bất quy tắc – phần 1
Danh từ số ít và danh từ số nhiều
LỘ TRÌNH HỌC TỪ MẤT GỐC ĐẾN THÀNH THẠO
Tiếng Anh cho người mất gốc: https://goo.gl/H5U92L
Tiếng Anh giao tiếp phản xạ : https://goo.gl/3hJWx4
Tiếng Anh giao tiếp thành thạo: https://goo.gl/nk4mWu
Khóa học Online (với lộ trình tương tự): https://bit.ly/2XF7SJ7