1. To suggest doing something.
Cấu trúc tiếng anh này có nghĩa là: Gợi ý làm việc gì.
Ví dụ: I suggested going for a walk.
Tôi gợi ý đi dạo.
2. To suggest someone (should) do something.
Cấu trúc tiếng anh này có nghĩa là: Gợi ý ai làm gì.
Ví dụ: I suggested she (should) buy this house.
Tôi gợi ý cô ấy mua căn nhà này.
3. Try to V-nguyên mẫu.
Cấu trúc tiếng anh này có nghĩa là: Cố gắng làm việc gì.
Ví dụ: I tried to open the window.
Tôi đã cố gắng mở cửa sổ.
4. Try doing something.
Cấu trúc tiếng anh này có nghĩa là: Thử làm việc gì.
Ví dụ: I tried that recipe you gave me last night.
Tôi đã thử làm theo công thức bạn đưa tôi tối qua.
5. To need V_ ing.
Cấu trúc tiếng anh này có nghĩa là: Cần được làm gì.
Ví dụ: This car needs repairing.
Chiếc ôtô này cần được sửa chữa.
6. To be busy V_ing for something.
Cấu trúc tiếng anh này có nghĩa là: Bận rộn làm gì.
Ví dụ: We are busy preparing for our exam.
Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi.
7. To remember to do.
Cấu trúc tiếng anh này có nghĩa là: Nhớ (để) làm việc gì.
Ví dụ: Remember to do your homework.
Nhớ làm bài tập về nhà nha.
8. To be used to doing something.
Cấu trúc tiếng anh này có nghĩa là: Quen với việc gì.
Ví Dụ: We are used to getting up early.
Chúng tôi đã quen dậy sớm rồi.
9. To remember V_ing.
Cấu trúc tiếng anh này có nghĩa là: Nhớ đã làm gì.
Ví dụ: I remember seeing this film.
Tôi nhớ đã xem phim này rồi.
10.Try to V-nguyên mẫu.
Cấu trúc tiếng anh này có nghĩa là: Cố gắng làm việc gì.
Ví dụ: I tried to open the window.
Tôi đã cố gắng mở cửa sổ.
Với 10 cấu trúc tiếng anh thông dụng trên, chúc các em sẽ ghi nhớ và thực hành thật tốt!
===> Xem thêm: https://ecorp.edu.vn/bao-chi
https://ecorp.edu.vn/ecorp-starter-tieng-anh-cho-nguoi-mat-goc
https://ecorp.edu.vn/ecorp-elementary-tieng-anh-giao-tiep-phan-xa
https://ecorp.edu.vn/ecorp-elementary-tieng-anh-giao-tiep-phan-xa