Trong bài viết này, Ecorp đã tổng hợp cho bạn đọc bộ 84 ngữ pháp thường gặp nhất trong các bài kiểm tra và bài thi ở Việt Nam. Để minh họa và giải thích các cấu trúc một cách dễ hiểu nhất, trong từng cấu trúc Ecorp sẽ đưa vào một vài ví dụ minh họa, bạn đọc chú ý phân tích nhé. Bạn đọc có thể tham khảo các phần trước tại đây.
1. Have no idea + of + sth: Không biết về cái gì
She has no idea of him cheating on her. (Cô ấy không biết gì về việc anh ta lừa dối cô ấy cả)
I have no idea of this car. (Tôi chẳng biết gì về chiếc xe này cả)
2. Advise + sb + to + V: Khuyên ai đó làm gì
The doctor advises him to try writing all the problems down. (Bác sĩ khuyên anh ta thử viết tất cả những vấn đề của anh ấy ra một tờ giấy)
I advise you to have a date with her. (Tôi khuyên cậu nên hẹn hò với cô ấy một phát)
3. Plan + to + V: Có kế hoạch làm gì
I plan to have a party this weekend. (Tôi dự định sẽ tổ chức một bữa tiệc chủ nhật tuần này)
He plans to propose her next week. (Anh ấy dự định sẽ cầu hôn cô ấy tuần sau)
4. Invite + sb + to + sth/ do sth: Mời ai đó làm gì
I want to invite you to my party tonight. (Tôi muốn mời bạn đến tham dự bữa tiệc của tôi tối nay)
I want to invite you to go to my party tonight. (Tôi muốn mời bạn đến tham dự bữa tiệc của tôi tối nay)
5. Offer + sb + sth: Mời/đề nghị ai đó cái gì
I would like to offer you a position in my company. (Tôi muốn mời anh một vị trí trong công ty chúng tôi)
You want her number? Just go and offer her a drink. (Cậu muốn có số của cô ấy phải không? Ra và mời cô ấy một ly thôi)
6. Waste + time/money + V_ing: Tốn thời gian vào việc gì
Don’t waste time playing video games and start working. (Đừng có tốn thời gian chơi điện tử điện nữa và làm việc đi)
She’s been wasting too much money chasing this case, I think she should give up. (Cô ấy tiêu tốn qua nhiều tiền theo đuổi vụ này rồi, tôi nghĩ cô ấy nên dừng lại)
7. Spend + amount of money/time + V_ing: Dành bao nhiêu thời gian vào việc gì
He spends two hours a day playing video games. (Anh ta dành 2 giờ mỗi ngày vào chơi điện tử)
They spend hundred millions of dollars reforesting the unexpected deserts. (Người ta chi ra hàng trăm triệu đô để phủ xanh lại hoang mạc)
8. Used + to + V: Đã từng quen làm gì và bây giờ không còn nữa
When I was a child, I used to play with my parents in the garden. (Khi bố còn bé, bố thường hay chơi với ông bà trong vườn)
I used to learn hardly just about two days before the exam, but now I realize I was wrong. (Tôi thường học cực chăm trong 2 ngày trước khi kiểm tra, nhưng giờ tôi nhận rằng như thế là sai lầm)
9. To be + amazed/surprised + at + sth/V_ing: Ngạc nhiên, bất ngờ về cái gì
When I got there, I was amazed at their friendly welcome. (Khi tôi đến đó, tôi rất ngạc nhiên về màn chào đón nồng nhiệt của họ)
You have done better than I thought, I was really surprised at your score. (Bạn làm tốt hơn những gì tôi tưởng tượng nhiều, tôi rất ngạc nhiên về điểm số của bạn)
10. To be + angry + at + Sth: Tức giận về chuyện gì đó
She was very angry at the judge’s decision. (Cô ấy rất tức giận về quyết định của thẩm phán)
He was so angry at the police fine report. (Anh ta rất tức giận về biên bản xử phạt của cảnh sát)
Are you angry at me? (Em đang giận anh à?)
>> Xem thêm: