Trong bài viết này, Ecorp đã tổng hợp cho bạn đọc bộ 84 ngữ pháp thường gặp nhất trong các bài kiểm tra và bài thi ở Việt Nam. Để minh họa và giải thích các cấu trúc một cách dễ hiểu nhất, trong từng cấu trúc Ecorp sẽ đưa vào một vài ví dụ minh họa, bạn đọc chú ý phân tích nhé.
1. It’s + not + necessary + for + sb + to + V: Ai đó không nhất thiết phải làm gì
It’s not necessary for him to climb to the top of the mountain. (Anh ta không nhất thiêt phải trèo lên đỉnh núi đó)
It’s not necessary for them to do the exam. (Họ không nhất thiết phải làm bài kiểm tra này)
2. Look + forward + to + V_ing: Háo hức, mong chờ được làm việc gì
I’m looking forward to seeing you next week. (Tôi rất mong chờ được gặp bạn tuần sau)
We are looking forward to going on a holiday. (Chúng rất mong chờ được đi nghỉ mát)
3. Provide + sb + sth: Cung cấp cho ai đó cái gì?
Can you provide me some information about that hotel? (Anh có thể cung cấp cho tôi thêm thông tin về khách sạn đó được không?)
Providing police the information of our customers is not our duty. (Cung cấp cho cảnh sát thông tin về khách hàng không phải là nghĩa vụ của chúng tôi)
4. Prevent + sb + from + V_ing: Ngăn không cho ai đó làm gì
Chaos on the streets prevent the government from stabilizing order. (Những cuộc bạo loạn trên đường phố ngăn không cho chính phủ lập lại trật tự)
Cutting trees prevents civilians from breathing fresh air. (Phá hoại cây xanh ngăn không cho người dân được hít thở bầu không khí trong lành)
5. Fail + to + V: Thất bại trong việc làm cái gì
You’ve failed to complete the assignment. (Cậu đã thất bại trong việc hoàn thành bài tập)
We failed to win the tournament. (Chúng tôi đã thất bại trong giải đấu vừa rồi)
6. By chance = By accident: Tình cờ
We met each other by chance 5 years ago. (Chúng tôi tình cờ gặp nhau 5 năm trước)
It was unexpected, everything happened by accident. (Chuyện đó không hề được dự tính trước, mọi thứ xảy ra một cách tình cờ)
7. Get tired + of + Sth/V_ing: Chán làm việc gì đó
I always get tired of doing the same thing every day. (Tôi thường hay chán những việc làm đi làm lại hằng ngày)
He starts to get tired of hearing her complaint. (Anh ta bắt đầu cảm thấy chán việc cứ nghe cô ấy phàn nàn rồi)
8. Can’t stand/help/bear +V_ing: Không chịu nổi/ không nhịn nổi làm việc gì
I can’t stand doing the same thing every day anymore. (Tôi không thể chịu nổi việc cứ làm đi làm lại một việc hằng ngày nữa rồi)
She can’t help laughing at the comedy. (Cô ấy không thể nhịn cười khi xem hài kịch)
9. To be + keen on/fond of + V_ing: Thích làm gì đó
I was keen on playing football with my brother at the backyard. (Tôi đã từng rất thích chơi đá bóng với anh trai tôi ở sân nhà)
She’s fond of marketing, it’s her major. (Cô ấy rất thích làm marketing, đó là chuyên ngành của cô ấy)
10. Interested in + Sth/ V_ing: Quan tâm đến, để ý đến
I’ve been interested in accountancy field recently. (Dạo gần đây tôi hay để ý đến lĩnh vực kế toán)
We are interested in Mr. Fletcher’s achievement. (Chúng tôi đang để ý đến thành tựu của ông Fletcher)
Bạn đọc có thể tham khảo các phần trước tại đây.
>> Xem thêm:
- Thì tương lai đơn – Cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu
- Cấu trúc WISH và những điều cần biết
- Các cấu trúc cơ bản được sử dụng với WISH
- Ngữ pháp tiếng Anh – Thức giả định (phần 2)
- Ngữ pháp tiếng Anh – Thức giả định (phần 1)
- Những cấu trúc nói giảm nói tránh hay nhất trong tiếng Anh
- Cấu trúc ENOUGH trong tiếng Anh