BÀI 8: THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

thì hiện tại tiếp diễn 1

BÀI 8: THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. Đó là một cấu trúc thông dụng thường xuyên sử dụng trong tiếng Anh. Chúng ta cùng xem cách dùng thì hiện tại tiếp diễn kèm những ví dụ cụ thể, trong các trường hợp khác nhau.

I. Cách sử dụng – Thì hiện tại tiếp diễn

  1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

Ví dụ: I am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa)

  1. Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.

Ví dụ: I’m quite busy these days. I’m doing my assignment. (Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)

  1. Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn

Ví dụ: I am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn sáng ngày mai)

  1. Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”

Ví dụ: He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)

II. Dấu hiệu nhận biết – Thì hiện tại tiếp diễn

Các từ, cụm từ chỉ thời gian thường sử dụng trong thì hiện tại tiếp diễn: ‘now, right now, at the moment, at this moment, at present, currently’ với nghĩa ‘bây giờ, hiện tại’

‘Look!: Nhìn kìa!, Listen!: Nghe nào!’ dùng để thu hút sự chú ý của người nghe, cũng là các dấu hiệu giúp nhận biết câu tiếp sau đó ở thì hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ:

– Look! Daddy is waving his hands. (Nhìn kìa! Bố đang vẫy tay kìa.)

– Listen! The children are singing in the garden. (Nghe nào! Bọn trẻ đang hát ở trong vườn đấy.)

III. Cấu trúc – Thì hiện tại tiếp diễn 

  1. Câu khẳng định: S + am/is/are + V-ing

Ví dụ: We are learning English now. (Bây giờ chúng tôi đang học tiếng Anh.)

  1. Câu phủ định: S + am/is/are + not + V-ing (Viết tắt: ‘m not, isn’t, aren’t)

Ví dụ: We aren’t learning English now. (Bây giờ chúng tôi không đang học tiếng Anh.)

  1. Câu nghi vấn:

Am/Is/Are + S + V-ing?          => Yes, S + am/is/are/No, S + am/is/are + not.

Ví dụ: Are you learning English now? Yes, we are. (Các bạn có đang học tiếng Anh không? – Có.)

thì hiện tại tiếp diễn 1IV. Chú ý – Thì hiện tại tiếp diễn 

Quy tắc chính tả cho động từ V-ing

Quy tắc V-infinitive V-ing
Đa số các động từ => thêm ‘ing’ ngay sau các động từ đó work

play

open

working

playing

opening

Những động từ kết thúc bằng 1 phụ âm + ‘e’ => bỏ ‘e’ thêm ‘ing’ dance

make

dancing

making

Những động từ kết thúc bằng ‘ee’, ‘ye’, ‘oe’=> giữ nguyên thêm ‘ing’ see

dye

canoe

seeing

dyeing

canoeing

Những động từ kết thúc bằng ‘ie’=> chuyển ‘ie’ thành ‘y’ rồi thêm ‘ing’ lie

die

lying

dying

Những động từ 1 âm tiết, kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm => gấp đôi phụ âm rồi thêm ‘ing’

Lưu ý: Không áp dụng với các phụ âm ‘x, y, w’

shop

sit

 

fix

play

plow

shopping

sitting

 

fixing

playing

plowing

Những động từ hai âm tiết kết thúc bằng 1 nguyên âm + phụ âm ‘l’=> gấp đôi phụ âm ‘l’ rồi thêm ‘ing’ (quy tắc này chỉ áp dụng cho Anh-Anh. Anh-Mỹ vẫn giữ nguyên thêm ‘ing’) travel travelling (BE)

traveling (AE)

 

BE: British English

AE: American English

Những động từ kết thúc bằng ‘c’ => thêm ‘k’ trước khi thêm ‘ing’ panic

traffic

panicking

trafficking

Những động từ 2 âm tiết, kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và trọng âm rơi vào âm cuối => gấp đôi phụ âm rồi thêm ‘ing’ begin

transfer

beginning

transferring

 

Những động từ không dùng với thì hiện tại tiếp diễn

  • Động từ chỉ giác quan: hear (nghe thấy), see (nhìn thấy), smell (có mùi), taste (có vị)…
  • Động từ chỉ cảm xúc: love (yêu), hate (ghét), like (thích), dislike (không thích), want (muốn), wish (ước)…
  • Động từ chỉ trạng thái hay sự sở hữu: look (trông có vẻ), seem (dường như), appear (có vẻ như), have (có), own (sở hữu), belong to (thuộc về), need (cần)…
  • Động từ chỉ hoạt động trí tuệ: agree (đồng ý), understand (hiểu), remember (nhớ), know (biết)

V. Bài tập ứng dụng – Thị hiện tại tiếp diễn 

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. Look! The car (go) so fast.
  2. Listen! Someone (cry) in the next room.
  3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present?
  4. Now they (try) to pass the examination.
  5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen.
  6. Keep silent! You (talk) so loudly.
  7. I (not stay) at home at the moment.
  8. Now she (lie) to her mother about her bad marks.
  9. At present they (travel) to New York.
  10. He (not work) in his office now.

 

Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễm dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.

  1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.
  2. My/ mother/ clean/ floor/.
  3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.
  4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ rainway/ station.
  5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture.

Thì hiện tại tiếp diễn 2

Đáp án: 

Bài 1:

  1. Look! The car (go) so fast. (Nhìn kìa! Chiếc xe đang đi nhanh quá.)

– is going (Giải thích: Ta thấy “Look!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “the car” là ngôi thứ 3 số ít (tương ứng với “it”) nên ta sử dụng “is + going”)

  1. Listen! Someone (cry) in the next room. (Hãy nghe này! Ai đó đang khóc trong phòng bên)

– is crying (Giải thích: Ta thấy “Listen!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “someone” (một ai đó), động từ theo sau chia theo chủ ngữ số ít nên ta sử dụng “is + crying”)

  1. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present? (Bây giờ anh trai của bạn đang ngồi cạnh cô gái xinh đẹp ở đằng kia phải không?

– Is your brother sitting (Giải thích: Ta thấy “at present” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Đây là một câu hỏi, với chủ ngữ là “your brother” (ngôi thứ 3 số ít tương ứng với “he”) nên ta sử dụng “to be” là “is” đứng trước chủ ngữ. Động từ “sit” nhân đôi phụ âm “t” rồi cộng “-ing”.)

  1. Now they (try) to pass the examination. (Bây giờ họ đang cố gắng để vượt qua kỳ thi.)

– are trying (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là “they” ta sử dụng “to be” là “are + trying”.)

  1. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen. (Bây giờ là 12 giờ và bố mẹ của tôi đang nấu bữa trưa ở trong bếp.)

– are cooking (Giải thích: Ta thấy “it’s 12 o’clock” là một thời gian cụ thể xác định ở hiện tại nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. “Chủ ngữ “my parents” là số nhiều nên ta sử dụng “to be” là “are + cooking”.)

  1. Keep silent! You (talk) so loudly. (Giữ yên lặng! Các em đang nói quá to đấy.)

– are talking (Giải thích: Ta thấy “Keep silent!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “you”  nên ta sử dụng “are + crying”)

  1. I (not stay) at home at the moment. (Lúc này tôi đang không ở nhà.)

– am not staying (Giải thích: Ta thấy đây là câu phủ định. Với chủ ngữ là “I” nên ta sử dụng “to be” là “am + not + staying.)

  1. Now she (lie) to her mother about her bad marks.(Bây giờ cô ấy đang nói dối mẹ cô ấy về những điểm kém của mình.)

– is lying (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là “she” nên ta sử dụng “to be” là “is + lying”).

  1. At present they (travel) to New York. (Hiện tại họ đang đi du lịch tới New York.)

– are travelling (Giải thích: Ta thấy “at present” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là “they” nên ta sử dụng “to be” là “are + travelling)

  1. He (not work) in his office now. (Bây giờ anh ấy ấy đang không làm việc trong văn phòng.)

– isn’t working (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Đây là câu phủ định với chủ ngữ là “he” nên ta sử dụng “to be” là “is + working”.)

Bài 2:

  1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.

– My father is watering some plants in the garden. (Bố của tôi đang tưới cây ở trong vườn.)

  1. My/ mother/ clean/ floor/.

– My mother is cleaning the floor. (Mẹ của tôi đang lau nhà.)

  1. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.

– Mary is having lunch with her friends in a restaurant. (Mary đang ăn trưa với bạn trong một quán ăn.)

  1. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ rainway/ station.

– They are asking a man about the way to the rainway station. (Họ đang hỏi một người đàn ông về đường đi tới nhà ga.)

  1. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture.

– My student is drawing a beautiful picture. (Học trò của tôi đang vẽ một bức tranh rất đẹp.)

Video

Bài luyện tập qua Video:

Yêu cầu: Xem đoạn video của Mr. Bean, chú ý tới những hành động mà Mr. Bean đang làm khi dừng nhạc, và ghi chúng ra một tờ giấy. Khuyến khích sử dụng lối rút gọn (He is watching TV -> He’s watching TV)

Vậy là chúng ta đã học xong bài Thì HIỆN TẠI TIẾP DIỄN của ngày hôm này. Chúc các bạn có một ngày làm việc và học tập hiệu quả. Các bạn có thể tham khảo các bài giảng về ngữ pháp tiếng Anh của Ecorp tại chuyên mục Học ngữ pháp tiếng Anh.

>> Xem thêm:

---
HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC TẾ ECORP ENGLISH
Head Office: 26 Nguyễn Văn Tuyết, Quận Đống Đa, Hà Nội
Tel: 024. 629 36032 (Hà Nội) – 0961.995.497 (TP. HCM)
-------------------------
HÀ NỘI
ECORP Cầu Giấy: 30/10 Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy - 024. 62936032
ECORP Đống Đa: 20 Nguyễn Văn Tuyết, Đống Đa - 024. 66586593
ECORP Bách Khoa: 236 Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trưng - 024. 66543090
ECORP Hà Đông: 21 Ngõ 17/2 Nguyễn Văn Lộc, Mỗ Lao, Hà Đông - 0962193527
ECORP Công Nghiệp: 63 Phố Nhổn, Nam Từ Liêm, Hà Nội - 0396903411
ECORP Sài Đồng: 50/42 Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội - 0777388663
ECORP Trần Đại Nghĩa: 157 Trần Đại Nghĩa Hai Bà Trưng, Hà Nội – 0989647722
ECORP Nông Nghiệp: 158 Ngô Xuân Quang, Gia Lâm, Hà Nội - 0869116496
- HƯNG YÊN
ECORP Hưng Yên: 21 Địa Chất, Tân Quang, Văn Lâm, Hưng Yên - 0869116496
- BẮC NINH
ECORP Bắc Ninh: Đại học May Công nghiệp – 0869116496
- TP. HỒ CHÍ MINH
ECORP Bình Thạnh: 203 Nguyễn Văn Thương, Q. Bình Thạnh – 0961995497
ECORP Quận 10: 497/10 Sư Vạn Hạnh, P.12, Quận 10, TP. HCM - 0961995497
ECORP Gò Vấp: 41/5 Nguyễn Thái Sơn, P4, Gò Vấp - 028. 66851032
Tìm hiểu các khóa học của và đăng ký tư vấn, test trình độ miễn phí tại đây.
Cảm nhận học viên ECORP English.

Share this post