Chia động từ luôn là ác mông đối với mọi người học tiếng Anh. Nhưng bạn có biết chia động từ sẽ rất dễ dàng nếu bạn hiểu phần gốc của vấn đề. Để bắt đầu, Ecorp sẽ cung cấp kiến thức kĩ càng nhất cho bạn về động từ khi chia ở thì tương lai: từ cấu trúc đến cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết.
- Bí kíp chia động từ tương lai siêu bá đạo
THÌ TƯƠNG LAI (FUTURE TENSE)
Đây là bài cuối trong series về thì của động từ rồi. Lần này bạn sẽ được học về thì tương lai với 5 thì nhỏ hơn. Hãy cùng bắt đầu thôi
Tương lai đơn (Future Simple)
-
Công thức:
Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
VD:
You’ ll love English (Bạn sẽ thích tiếng Anh thôi)
It won’t be hard to learn English (Sẽ không khó để học tiếng Anh đâu).
Will you have to do homework? (Liệu bạn sẽ phải làm bài tập về nhà?)
-
Cách dùng:
– Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói.
VD1:
Are you going to the beach? I will go with you. (Bạn muốn đi biển không? Mình sẽ đi cùng bạn)
VD2:
Mother: There is no sugar left. (Hết đường mất rồi.)
Son: Ok, I will go to market and buy it for you. (Con sẽ ra chợ mua cho mẹ.)
– Nói về một dự đoán không có căn cứ.
VD: I think it’ll be extremely hot there (Tôi nghĩ rằng nó sẽ rất nóng đó)
– Khi đưa ra ý kiến, đề nghị.
VD: Don’t worry, I’ll let everyone know – Đừng lo lắng, tôi sẽ cho tất cả mọi người biết
Thực chất, tương lai đơn có thể sử dụng để diễn tả cả hành động có dự định và không có dự định từ trước; tuy nhiên quy định như thế này sẽ dễ hơn cho bạn trong việc phân biệt với thì tương lai gần.
-
Cách nhận biết:
Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian, probably, perhaps,…
Tương lai gần (Near Future)
-
Công thức:
Khẳng định: S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)
Phủ định: S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)
Nghi vấn: Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?
VD:
We’re going to visit Ha Long Bay next week (Chúng tôi dự định đi VỊnh Hạ Long vào tuần tới)
Are they going to visit Ha Long Bay next week? (Họ dự định sẽ đi Vịnh Hạ Long vào tuần tới phải không?)
He’s not going to visit Ha Long Bay next week (Anh ta không có dự định đi Vịnh Hạ Long vào tuần tới)
-
Cách dùng:
– Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai đã được lên dự định sẵn từ trước.
VD: Join is going to get married this year. (Join dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)
– Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.
VD: Well, it’s cloudy, it’s going to rain soon. (Chà, trời nhiều mây thật (<< dẫn chứng), sẽ mưa sớm thôi)
– Thể hiện tại tiếp diễn có thể coi là cách rút gọn ngắn lại của thể tương lai gần (nhưng chỉ khi trong câu có khoảng thời gian xác định)
-
Cách nhận biết:
Xuất hiện các từ: next (month, year,..), 2 weeks later,…
Tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
-
Công thức:
Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing + O
Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing + O?
VD:
I will be studying English at 7 a.m tomorrow (Tôi hẳn sẽ đang học tiếng Anh lúc 7 giờ sáng mai)
I won’t be studying English at 7 a.m tomorrow (Tôi hẳn sẽ đang không học tiếng Anh lúc 7 giờ sáng mai)
Will you be studying English at 7 a.m tomorrow (Bạn hẳn sẽ đang học tiếng Anh lúc 7 giờ sáng mai phải không?)
-
Cách dùng:
– Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.
VD: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be visiting old school.(Vào 10 giờ sáng mai, các bạn của tôi và tôi sẽ đang thăm trường cũ)
– Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác xen vào. Gần giống với quá khứ tiếp diễn, hành động đang xảy ra sẽ ở tương lai tiếp diện, hành động xen vào chia thể hiện tại đơn
VD: When you come tomorrow, I will be watching my favorite TV show. (Khi bạn đến bào ngày mai, tôi sẽ đang xem chương trình TV yêu thích của mình)
-
Cách nhận biết:
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
– at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
– At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..
VD:
– At this time tomorrow I will be watching my favorite TV show. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi đang xem chương trình TV yêu thích của mình.)
– At 6 a.m tomorrow, I will be running in the park. (Vào 6h sáng mai, tôi đang chạy bộ trong công viên)
Tương lai hoàn thành(Future Perfect)
-
Công thức:
Khẳng định:S + shall/will + have + Past Participle
Phủ định: S + shall/will + not + have + Past Participle
Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + Past Participle?
VD:
By the end of this summer, I will have mastered all English skills (Cuối hè này, tôi sẽ làm chủ được toàn bộ các kỹ năng tiếng Anh)
Before 2020, I won’t have married (Cho đến 2020, tôi sẽ không kết hôn)
Will you have finished English course before October? (Bạn sẽ kết thúc khóa tiếng Anh trước tháng 10 chứ?)
-
Cách dùng:
– Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai:
VD: I will have finished my homework before 10 o’clock this evening. (Cho đến trước 10h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi.)
– Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai. Hành động hoàn thành trước sẽ được chia ở thể tương lai tiếp diễn, hành động khác sẽ ở thể hiện tại đơn (Có một mẹo nhỏ liên quan sẽ được bật mí trong bài khác)
VD: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi sẽ chuẩn bị xong bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.)
-
Cách nhận biết:
Rất dễ nhận ra với những cụm trạng từ chỉ thời gian có “by” đứng trước
By + thời gian tương lai,
By the end of + thời gian trong tương lai,
Before + thời gian tương lai
By the time …
Ví dụ:
– By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)
Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
-
Công thức:
Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
Phủ định: S + shall/will + not + have + been + V-ing
Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?
-
Cách dùng:
– Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm xác định cho trước trong tương lai, nhấn mạnh vào khoảng thời gian kéo dài:
Ví dụ:
I will have been studying English for 10 years by the end of next month.
By 2001, I will have been living in London for sixteen years.
-
Cách nhận biết:
Cực kỳ dễ nhận ra, chỉ cần bạn nhìn thấy “for + khoảng thời gian” và “by/ before + mốc thời gian trong tương lai” đi cùng với nhau trong 1 câu, chắc chắn đó là tương lại hoàn thành tiếp diễn
VD:
I will have been staying at home alone for 2 days by the time my parents come back tomorrow. (Đến lúc bố mẹ tôi quay về vào ngày mai, tôi sẽ ở nhà một mình được 2 ngày).
Vậy là đã đủ bộ 3 thì động từ trong tiếng Anh rồi. Hi vọng rằng các bạn đã xây dựng được nền tảng chắc chắn về động từ cho chính bản thân mình. Hãy chuẩn bị để tiến lên cấp độ cao hơn nhé!
Nếu bạn muốn xem tiếp thì quá khừ và tương lai, hãy tiếp tục theo dõi fanpage và website ecorp.edu.vn nhé.
>> Xem thêm:
Bí kíp nắm lòng các thì động từ trong tiếng Anh – Quá khứ
Bí kíp nắm lòng các thì động từ trong tiếng Anh – Hiện tại
Các mẹo để chia động từ bất quy tắc
LỘ TRÌNH HỌC TỪ MẤT GỐC ĐẾN THÀNH THẠO
- Tiếng Anh cho người mất gốc: https://goo.gl/H5U92L
- Tiếng Anh giao tiếp phản xạ : https://goo.gl/3hJWx4
- Tiếng Anh giao tiếp thành thạo: https://goo.gl/nk4mWu