Đại từ là một trong những kiến thức quan trọng bậc nhất của ngữ pháp tiếng Anh. Bởi trong phần lớn trường hợp, đại từ là thành phần quan trọng để hình thành nên câu, đoạn văn,… Khi “nắm lòng” phần ngữ pháp này, bạn chắc chắn sẽ tiến những bước vững chắc lên các cấp độ tiếp theo của tiếng Anh.
Dù quan trọng nhưng “đại từ” rất dễ nhớ, dễ thuộc vì nó siêu cơ bản. Vậy hãy cùng Ecorp bắt đầu khám phá ngữ pháp siêu quan trọng này nhé
- Tổng quan đại từ tiếng Anh
ĐỊNH NGHĨA
Đại từ là từ dùng để thay thế danh từ trong trong câu, nhằm giúp câu văn bớt rườm rờ và lặp lại danh từ quá nhiều lần trong một câu. Đại từ được chia thành 7 loại, ứng với các chức năng khác nhau, và ngữ nghĩa khác nhau.
PHÂN LOẠI ĐẠI TỪ TRONG TIẾNG ANH
-
Đại từ nhân xưng (personal pronoun):
ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG | |||
CHỦ NGỮ | TÂN NGỮ | ||
Số ít | Ngôi thứ nhất (chỉ mình) | I | me |
Ngôi hai số ít (chỉ người nói với mình) | You | you | |
Ngôi ba số ít (chỉ người không trong đối thoại) | He/ She/ It | him/ her/ it | |
Số nhiều | Ngôi một số nhiều (chỉ nhóm mình) | We | us |
Ngôi hai số nhiều (chỉ nhóm đang nói với mình) | You | you | |
Ngôi ba số nhiều (chỉ nhóm người không trong đối thoại) | They | them |
– Đại từ nhân xưng I, You, He, She, It, We, They luôn đóng vai trò chủ ngữ trong câu.
VD: We are students/ You will love english/…
– Đại nhân xưng cách tân ngữ me, you, him, her, us, it, them được dùng làm tân ngữ, có thể là tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp cho động từ, hoặc tân ngữ cho giới từ.
VD:
(tân ngữ gián tiếp cho đông từ) He give me his wallet (Anh ý cho tôi ví của anh ấy)
(tân ngữ trực tiếp cho đông từ) Mr.Devon teaches us (Thầy Devon dạy chúng tôi)
(tân ngữ cho giới từ) We talk to her about English (chúng tôi nói với cô ấy về tiếng Anh).
-
Đại từ sở hữu (possessive pronoun):
ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG | TÍNH TỪ SỞ HỮU | ĐẠI TỪ SỞ HỮU |
I | my | mine |
You | your | yours |
He | his | his |
She | her | hers |
It | its | its |
We | our | ours |
They | their | theirs |
– Hãy nhớ đơn giản: Đại từ sở hữu thay thế cho tính từ sở hữu kết hợp với danh từ. Dùng để tránh phải lặp lại danh từ đã xuất hiện ở đằng trước, nhất là những cụm từ siêu dài
Eg: Here is my notebooks, that is hers (Đây là vở bài tập của tôi, còn đó là (vở bài tập) của cô ấy)
hers = her notebook.
-
Đại từ phản thân ( reflexive pronoun):
ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG | ĐẠI TỬ PHẢN THÂN | |
Số ít | I | myself |
You | yourself | |
He | himself | |
She | herself | |
It | itself | |
Số nhiều | We | ourselves |
You | yourselves | |
They | themselves |
– Đại từ phản thân dùng để làm tân ngữ cho động từ, đóng vai trò thay thế khi chủ ngữ và tân ngữ cùng một chủ thể, đôi khi dùng thể hiện sự nhấn mạnh tự thân của chủ ngữ
VD:
You look horrible. You should look after yourself. (Bạn trông tệ quá. Bạn nên chăm sóc bản thân)
He learned English himself. (Anh ấy đã tự học tiếng Anh)
-
Đại từ quan hệ ( relative pronoun):
Đại từ quan hệ được dùng kèm theo mệnh đề quan hệ, thường đi ngay sau 1 danh từ, để làm dấu hiệu bắt đầu mệnh đề quan hệ và cung cấp thêm thông tin về danh từ đang nói tới. Tùy vào chủ thể mà ta sử dụng đại từ quan hệ cho phù hợp:
ĐẠI TỪ QUAN HỆ | BỔ SUNG THÔNG TIN CHO | VÍ DỤ |
Who | Người (khi là chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề quan hệ) | The girl, who talked to me yesterday, is my crush. (Cô gái, người mà tôi nói chuyện hôm qua, là người trong mộng của tôi) |
Whom | Người (khi là tân ngữ của mệnh đề quan hệ) | All people whom she admires are good at English. (Tất cả những người mà cô ấy ngưỡng mộ đều giỏi tiếng Anh) |
Which | Động vật hoặc đồ vật (khi là chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề quan hệ | Did she take the calculator which I put on the table? (Có phải cô ấy đã lấy cái máy tinh mà tôi đã để trên bàn không?) |
Whose | Sự sở hữu (Đồ vật, người, động vật,… thuộc sở hữu của ai) | My friend whose her mother is a teacher is under much pressure. (Bạn tôi, người mà có mẹ là giáo viên, chịu nhiều áp lực) |
That | Đồ vật, người, động vật,… (khi là danh từ hoặc tư ngữ của mệnh đề quan hệ) (Chỉ sử dụng cho mệnh đề quan hệ xác định) | I love the kinds of the flower that smell gentle. (Tôi yêu những loài hoa mà có mùi hương nhẹ nhàng) |
Chú ý: Trong đại từ còn có các mệnh đề bắt đầu bằng:
Where (thay cho địa điểm),
When (thay cho mốc thời gian),
(the reason) Why (đưa thông tin về 1 việc cần giải thích)
Đây còn được gọi là các trạng từ quan hệ. Những từ này tương đương với at which/ on which/ in which/ for which.
-
Đại từ chỉ định ( demonstrative pronoun):
– Đại từ chỉ định bao gồm: this, that, these, those,… Đại từ chỉ định chính xác bắt nguồn từ các tính từ chỉ định đứng riêng lẻ, không đi kèm các danh từ.
– Nó được dùng để ám chỉ danh từ (người, đồ vật, động vật,…) được đề cập trong câu nói hoặc đoạn hội thoại.
– Đại từ chỉ định cũng mang đến nét nghĩa về vị trí tương đối so với người nói, khoảng cách xa gần.
+ Gần người nói:
VD: This is her book. (Đây là cuốn sách của cô ấy)
These are her books (Đây là đống sách của cô ấy)
+ Xa người nói:
VD: That is her friend. (Kia là bạn của cô ấy)
Those are her friends (Kia là những người bạn của cô ấy)
-
Đại từ nghi vấn (interrogative pronoun):
– Đại từ nghi vấn bao gồm: What, which, why, who, whom, how,…
– Đại từ nghi vấn được bên đến nhiều hơn là “từ để hỏi”, được dùng trong câu hỏi, diễn tả đối tượng câu hỏi hướng đến, dưới vai trò tân ngữ, hoặc chủ ngữ.
– Lưu ý nhỏ là động từ đi đằng sau sẽ chia ở dạng số ít nhé.
VD: When did they finish the English course? (Khi nào họ hoàn thành xong khóa học tiếng Anh?)
Who knows lot of words? (Ai biết rất nhiều từ vựng?)
-
Đại từ bất định (indefinite pronouns):
– Đây là một nhóm rất hay gặp trong tiếng anh nhé, dù nhìn nhiều những cực kì đơn giản và dễ nhớ:
+ Nhóm kết hợp với some: something, someone, somebody.
+ Nhóm kết hợp với any: anything, anyone, anybody.
+ Nhóm kết hợp với every: everything, everyone, everybody.
+ Nhóm kết hợp với no: nothing, no one, nobody.
+ Nhóm độc lập gồm các từ: all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.
>> Xem thêm:
Bí kíp nắm lòng các thì động từ trong tiếng Anh – Hiện tại
Bí kíp nắm lòng các thì động từ trong tiếng Anh – Quá khứ
Bí kíp nắm lòng các thì động từ trong tiếng Anh – Tương lai
LỘ TRÌNH HỌC TỪ MẤT GỐC ĐẾN THÀNH THẠO
- Tiếng Anh cho người mất gốc: https://goo.gl/H5U92L
- Tiếng Anh giao tiếp phản xạ : https://goo.gl/3hJWx4
- Tiếng Anh giao tiếp thành thạo: https://goo.gl/nk4mWu