I. Định nghĩa
Thì hiện tại đơn (Present Simple) diễn tả một hành động hay sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian ở hiện tại.
II. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
- Trong câu thường xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất như:
Always, usually, often, sometimes, seldom, frequently, regularly, rarely, hardly, never, generally,….
Every day, week, month, year,…
Once, twice, three times, four times….. a day, week, month, year,…
-> Các Trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).
III. Cấu trúc thì hiện tại đơn
1. Cấu trúc thì HTĐ với động từ TO BE
(+) Câu khẳng định:
I am +N/Adj
You/We/They + Are
She/He/It + is
- Ví dụ:
I am Linh.
We are family.
She is beautiful.
- Lưu ý
S = I + am
S = He/ She/ It + is
S = You/ We/ They + are
(-) Câu phủ định:
I’m not (am not) + N/Adj
You/We/They + aren’t
She/He/It + isn’t
- Ví dụ:
I’m not her.
We aren’t late.
He isn’t handsome.
- Lưu ý:
“Am not” không có dạng viết tắt
Is not = Isn’t
Are not = Aren’t
(?) Câu hỏi/Câu nghi vấn:
Question: Am I + N/Adj?
Answer: Yes, I am/No, I’m not
Question: Are You/We/They…?
Answer: Yes, I am/They/We are
No, I’m not/They/We aren’t
Question: Is She/He/It…?
Answer: Yes, She/He/It is
No, She/He/It isn’t
- Ví dụ:
Am i a fool?/ No,I’m not
Are you a student? / Yes,I’m
Is She your mother?/ Yes,She is
WH-word + am/ is/ are + S +…?
Answer: S + am/ is/ are (+ not) +…
- Ví dụ:
Where is your cat? (Con mèo của bạn đâu?)
How are you? (Bạn có khỏe không?)
2. Cấu trúc thì HTĐ với động từ thường
(+) Câu khẳng định:
I/You/We/They + V + O
She/He/It +V(s/es) + O
- Ví dụ:
I go to school.
He goes to school.
(-) Câu phủ định:
I/You/We/They + don’t (do not) + V
She/He/It + doesn’t (does not) + V
- Ví dụ:
They don’t go out.
She doesn’t buy it.
(?) Câu hỏi:
Do + You/They/We + V
Yes, I/They/We do
No, I/They/We don’t
Does + She/He/It + V
Yes, She/He/It does
No, She/He/It doesn’t
- Ví dụ:
Do you go to play soccer ? / Yes,I do
Does he walk to school? / No,He doesn’t
IV. Cách dùng
Các bạn có biết trong tiếng Anh, người ta thường dùng thì hiện tại đơn trong trường hợp, hoàn cảnh nào không? Cùng học & ghi nhớ cách dùng thì sau đây nhé.
1. Diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại.
My sister usually goes to bed at 10 p.m. (Em trai tôi thường đi ngủ vào lúc 10 giờ tối)
My mother always gets up early. (Bố tôi luôn luôn thức dậy sớm)
2. Diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên.
The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt Trời mọc ở đằng Đông và lặn ở đằng Tây)
3. Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay theo một lịch trình.
The plane takes off at 11a.m. this morning. (Chiếc máy bay cất cánh lúc 11 giờ sáng nay)
The bus leaves at 9 am tomorrow. (Xe khởi hành lúc 9 giờ sáng mai.)
4. Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể nào đó.
I think that your younger sister is a good person (Tôi nghĩ rằng em gái bạn là một người tốt).
V. Một số điều cần chú ý với động từ của thì HTĐ
Với các thì trong tiếng Anh, các động từ sẽ được chia theo ngôi của chủ ngữ tương ứng với từng thì. Đối với thì HTĐ, cần lưu ý thêm s/es trong câu như sau:
- Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ kết thúc là p, t, f, k: want-wants; keep-keeps;…
- Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s, o: teach-teaches; mix-mixes; wash-washes;…
- Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: lady-ladies;…
-> Lưu ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế mà không phải dựa vào cách viết.
- /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/
- /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
- /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại.
Xem thêm:
https://ecorp.edu.vn/ecorp-starter-tieng-anh-cho-nguoi-mat-goc