Verb Tenses ( thì động từ) là chủ đề quan trọng đầu tiên của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về khái niệm, cách dùng và những ví dụ đơn giản về thì hiện tại nhé!
Thì hiện tại gồm 4 dạng: Hiện tại đơn, Hiện tại tiếp diễn, Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Mỗi dạng sẽ có những cách dùng, dấu hiệu riêng biệt cần phải phân biệt kĩ đó nha!
1. Thì hiện tại đơn (Present Tense)
Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại, hay một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Cấu trúc thì hiện tại đơn:
To be | Verb thường | |
Khẳng định |
|
|
Phủ định |
|
|
Nghi vấn |
|
|
Cách chia động từ thì hiện tại đơn
Cách dùng thì hiện tại đơn:
- Một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
- Ex: I go to bed at 10 p.m everyday.
- Chân lý, sự thật hiển nhiên
- Ex: The Earth goes round the Sun.
- Sự việc trong tương lai theo thời gian biểu hoặc kế hoạch cố định
- Ex: The bus runs at 5 o’clock this afternoon.
- Sử dụng trong vế 1 câu điều kiện loại 1
- Ex: If I try my best, I will pass the exam tomorrow.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
- always, usually, sometimes, often, rarely, seldom, never, regularly…
- every day/week/month/year
- once/twice/three times a year,…
- this day, this afternoon, this month…
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense)
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói.
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
- Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
- Ex: I’m watching TV now.
- Diễn tả một hành động vẫn đang diễn ra trong một quá trình cụ thể nhưng không nhất thiết ngay tại thời điểm nói
- Ex: l’m quite tired these days. I’m doing my assignment.
- Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần ( đã có kế hoạch từ trước)
- Ex: I am flying to Paris tomorrow.
- Hành động thường xuyên lặp lại gây sự khó chịu, phàn nàn từ người nói
- Ex: He is always making noise in our office
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
- now, at the present, at the moment, at this time,…
- Look! Listen! Be careful! Hurry up!…
3. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)
Hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả những điều xảy ra trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và chưa kết thúc ở hiện tại, hoặc nhấn mạnh về kết quả.
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành:
Lưu ý: Thì hiện tại hoàn thành phải sử dụng Phân từ 2 (PII), thông thường sẽ là V + ed. Tuy nhiên có một số động từ bất quy tắc có cách viết PII khác.
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành:
- Diễn đạt một hành động đã diễn ra trong quá khứ và vẫn còn ở hiện tại ( vẫn chưa kết thúc)
- Ex: I have learned English since I was 5.
- Nhấn mạnh một kết quả về một sự việc đã làm được trong quá khứ ( không có thời gian cụ thể)
- Ex: I have been to London one time in my life.
- Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại ( thường dùng ever)
- Ex: My last summer time was the best memory I have ever had..
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:
- yet, already, ever, never, just, recently, lately,…
- since, for, during, up to now, until now, ….
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)
Nhìn chung, về cơ bản, hiện tại hoàn thành tiếp diễn giống với hiện tại hoàn thành, đều diễn tả một hành động xảy ra ở quá khứ và chưa kết thúc ở hiện tại, chỉ có điều nhấn mạnh hơn ở khoảng thời gian thực hiện ( tính quá trình) và quan tâm đến kết quả của hành động.
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Form | Ví dụ | |
Khẳng định |
| Ex: I have been working all day. |
Phủ định |
| Ex: She has not been studying English for 4 months. |
Nghi vấn |
| Ex: Have you been waiting for too long? |
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
- Diễn tả một hành động có tính liên tục ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể đến cả tương lai
- Ex: I have been sitting here for two hours
- Sự việc đã kết thúc nhưng vẫn còn để lại dấu vết hay kết quả
- Ex: I’ve got a headache. I have been working for all day. ( got headache là kết quả, dấu vết để lại)
- Chỉ việc lặp đi lặp lại trong quá khứ và vẫn còn xuất hiện ở hiện tại ( sự kiên trì với hành động này)
- Ex: I have been phoning for my girlfriend all weeks but she never answer.
- Một kết quả được duy trì trong suốt một khoảng thời gian nào đó
- Ex: Congratulation! You’ve been getting good marks over the last few months.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
- for, since, all + day/week/month/year,….
- for days, lately, recently, over the last + khoảng thời gian…
Vậy là chúng ta đã có một cái nhìn hệ thống về thì hiện tại và những biến thể của nó. Bạn đọc có thể tham khảo thêm về Thì quá khứ và những biến thể tại chuyên mục Học ngữ pháp của Ecorp, cũng là một thì đóng vai trò cực kì quan trọng trong tiếng Anh.
>> Xem thêm: