Thì hiện tại hoàn thành hoàn thành (Present Perfect Tense) là một trong những chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh cơ bản cho người mới bắt đầu. Nếu bạn đang cần học căn bản thì các dấu hiệu nhận biết và cách dùng thì hiện tại hoàn thành dưới đây sẽ giúp bạn học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả hơn rất nhiều.
Thì hiện tại hoàn thành là gì?
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc khẳng định:
(+) S + have/has + P2
- I have lived in Hanoi since I was born. (Tôi đã sống ở Hà Nội từ khi tôi sinh ra.)
Cấu trúc phủ định:
(-) S + have/has not + P2
- They have not played games for 4 years. (Họ đã không chơi game trong 4 năm.)
Cấu trúc nghi vấn:
(?) Have/Has + S + P2?
- Has she driven a car with her husband? (Cô đã bao giờ lái xe với chồng mình chưa?)
Trong đó, S là Subject (chủ ngữ), have/has là trợ động từ và P2 là động từ được chia ở dạng phân từ hai (bao gồm cả động từ thêm đuôi -ed và động từ bất quy tắc).
Chủ ngữ Subject gồm có:
I/You/We/They + have + P2
He/She/It + has + P2
Dấu hiệu nhận biết thì HTHT
Để quá trình học ngữ pháp tiếng Anh về thì hiện tại hoàn thành trở nên dễ dàng, bạn nhất định không thể bỏ qua từ nhận biết sau:
- Ever: đã từng
- Before: trước đây
- Yet: vẫn chưa
- Already: vừa xảy ra rồi
- Just/Recently/Lately: gần đây
- So far/Until now/Up to now: cho đến giờ
- for + khoảng thời gian (eg. for 5 years, for years,…)
- since + điểm thời gian trong quá khứ (eg. since 1991, since I was born,…)
- the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai.
Cách dùng thì HTHT
1. Diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ tiếp diễn đến hiện tại.
eg. She has read a novel this morning. (Cô ấy đọc cuốn sách đó từ sáng đến giờ.)
2. Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra lặp đi lặp lại trong QK.
eg1. Their friend has seen this film on Netflix five times. (Bạn bè của họ đã xem bộ phim này trên Netflix 5 lần.)
eg2. This is the first time I’ve gone to school. (Đây là lần đầu tiên tôi đến trường học.)
3. Diễn tả sự việc vừa xảy ra, kết quả ở hiện tại, việc xảy ra trong QK có tác động đến hiện tại.
eg. I haven’t tried hard so I can’t pass the exam this morning. (Tôi đã không đủ chăm chỉ nên tôi không thể vượt qua bài kiểm tra sáng nay).
4. Diễn tả một kinh nghiệm/trải nghiệm trong QK, vẫn có giá trị ở thời điểm hiện tại.
eg. I haven’t worked in the advertising field. (Tôi chưa từng làm việc trong lĩnh vực quảng cáo).
Học ngữ pháp tiếng Anh từ căn bản không khó nếu bạn nắm vững 12 thì căn bản, hãy cùng chờ đón bài viết chia sẻ chủ điểm ngữ pháp tiếp theo từ Ecorp nhé!
>> XEM THÊM
Khóa học tiếng Anh nền tảng chuẩn Cambridge với GVBN miễn phí
Tìm hiểu khóa học tiếng Anh cho người mất căn bản
Lịch khai giảng khóa tiếng Anh dành cho người mất gốc tháng 2-3