Đối với người Việt điều khó nhất chính là phát âm chuẩn chữ “S”. Trong các bài thi ở phần ngữ âm, chữ S cũng thường xuyên được hỏi vì những biến thể phức tạp của nó. Hôm nay Ecorp sẽ đưa bạn những nguyên tắc vàng để phát âm chuẩn nhất.
Để bạn có thể nhớ nhanh nhất nguyên tắc là chữ “S”, Ecorp gợi ý các bạn như sau:
Chữ “S” thường được phát âm là /s/ khi nó bắt đầu của một âm tiết. Hoặc đi theo sau âm vô thanh (âm vô thanh là những âm mà khi phát âm dây thanh quản không rung).
Một chú ý, chữ “S” đi theo sau các âm hữu thanh (âm mà khi phát ra dây thanh quản sẽ rung lên) thì “S” sẽ được phát âm là /z/. Trowngf hợp đặc biệt nó đi với đuôi –sion thì S được phát âm là /ʒ/ hoặc /ʃ/.
Cụ thể chữ S có 8 khả năng kết hợp chữ viết để tạo ra 3 âm /-s, -z, – ʒ/ như sau:
1. Khi chữ “S” được phát âm là /s/
fiscal /ˈfɪskl/(adj) thuộc về tài chính
handsome /ˈhænsəm/ (adj) đẹp trai
silent /ˈsaɪlənt/ (a) im lặng
social /ˈsəʊʃəl/ (a) mang tính xã hội
summer /ˈsʌmər / (n) mùa hè
2.Chữ s đứng cùng với s trong từ cũng được phát âm là /s/
assail /əˈseɪl/ (v) tấn công
blossom /ˈblɑːsəm/ (v) nở hoa
boss /bɑːs/ (n) ông chủ
bossy /ˈbɑːsi/ (adj) hách dịch, hống hách
glasses /ˈglæsɪz/ (n) kính
mass /mæs/ (n) đống
messy /ˈmesi/ (adj) bừa bãi
3 Chữ S đứng trước C (sc) thì S cũng được phát âm là /s/.
Các ví dụ dưới đây bạn sẽ thấy có khi SC được phát âm là /sk/, nhưng với một số từ khác thì SC lại được phát âm là /s/. Thực chất SC được phát âm là /s/ là khi sau C là e, i, hay y mà thôi. Hãy xem lại chữ C để nhớ lại nguyên tắc phát âm -ce, -ci, -cy.
scene /siːn/ (n) phong cảnh
scent /sent/ (n) mùi thơm
science /saɪənts/ (n) khoa học
score /skɔːr/ (n) điểm
sculpture /ˈskʌlptʃər/ (n) điêu khắc
4. Chữ s đứng sau các âm vô thanh f, gh, k, p, t, thì được phát âm là /s/.
Hãy lưu ý là âm được phát ra chứ không phải chữ viết. Ví dụ như brakes /breɪks/ (n-pl) phanh xe, trong từ này thì chữ E không được phát âm (e câm) nên chữ S được phát âm là /s/ vì nó đi theo sau âm vô thanh /k/.
chefs /ʃefs/ (n-pl) đầu bếp
coughs /kɑːfs/ (v) ho
laughs /læfs/ (v) cười
books /bʊks/ (v) sách
cooks /kʊks/ (v) nấu ăn
5Chữ S được đọc là /z/ sau nguyên âm và các âm hữu thanh
cars /kɑːrz/ (n) xe hơi
dreams /driːmz/ (n) giấc mơ
drums /drʌmz/ (n) cái trống
eyes /aɪz/ (n) mắt
fans /fænz/ (n) quạt trần
finds /faɪndz/ (v) tìm
hands /hændz/ (n) tay
is /ɪz/ động từ to be
6 Chữ S được đọc là /z/ khi đứng giữa hai nguyên âm
because /bɪˈkɑːz/ (conjunction) bởi vì
business /ˈbɪznɪs/ (n) kinh doanh
busy /ˈbɪzi/ (adj) bận rộn
rise /raɪz/ (v) tăng
season /ˈsiːzən/ (n) mùa
7 Chữ S thường được phát âm là /z/ khi đứng sau đuôi ‘the’ hoặc khi nó đứng trước ‘m’
bathes /beɪðz/ (v) tắm biển
breathes /briːðz/ (v) hít thở
clothes /kləʊðz/ (n) quần áo
criticism /ˈkrɪtɪsɪzəm/ (n) sự chỉ trích
organism /ˈɔːrɡənɪzəm/ (n) sinh vật
8Chữ S trong đuôi –sion, sẽ được phát âm là /ʒ/ hoặc /ʃ/, tùy thuộc vào âm đứng trước –sion là âm vô thanh hay hữu thanh. Nếu âm đứng trước là âm vô thanh (p,t,k,s,θ,f) thì âm s ở đuôi –sion sẽ phát âm là /ʃ/, nếu là âm hữu thanh (các âm còn lại) thì sẽ phát âm là /ʒ/
conclusion /kənˈkluːʒən/ (n) kết luận
vision /ˈvɪʒən/ (n) tầm nhìn
decision /dɪˈsɪʒən/ (n) quyết định
passion /ˈpæʃən/ (n) đam mê
mansion /ˈmæntʃ ə n/ (n) dinh thự
Chú ý: Một số từ có chữ S như Asia /ˈeɪ.ʒə/ (n) châu Á, Asian /ˈeɪ.ʒən/ (adj) người châu Á thì chữ S cũng được phát âm là /ʒ/
Chúc các bạn sẽ phân biệt và phát âm chuẩn hơn khi luyện tập nhé!
===> Xem thêm: https://ecorp.edu.vn/bao-chi
https://ecorp.edu.vn/ecorp-starter-tieng-anh-cho-nguoi-mat-goc
https://ecorp.edu.vn/ecorp-elementary-tieng-anh-giao-tiep-phan-xa
https://ecorp.edu.vn/ecorp-elementary-tieng-anh-giao-tiep-phan-xa