Dấu hiệu nhận biết âm câm trong tiếng Anh

dấu hiệu nhận biết âm câm 3

Dấu hiệu nhận biết âm câm trong tiếng Anh

Trong bài viết trước chúng ta đã bước đầu làm quen với âm câm và một số từ vựng quen thuộc có chứa âm câm. Tuy nhiên âm câm trong tiếng Anh có rất nhiều, chúng thậm chí còn tuân theo quy luật, và bạn cần thiết phải biết những dấu hiệu để nhận biết. Dưới đây là các dấu hiệu căn bản nhất giúp bạn nhận ra âm câm trong bất cứ hoàn cảnh nào!

1. Dấu hiệu nhận biết âm câm với B

Những từ vựng có chứa chữ B câm sẽ tuân theo các dấu hiệu sau:

Dấu hiệu 1: B không được phát âm khi đứng sau M ở cuối từ.
Ví dụ:  limb, crumb, dumb, comb, bomb, thumb, climbing,…

Dấu hiệu 2: B không được phát âm khi đứng trước T ( không phải thường xuyên xảy ra)
VD:  debt, doubt, subtle, debtor, doubtful…

2. Dấu hiệu nhận biết âm câm với D

Dấu hiệu 1: D không được phát âm khi đứng sau N trong những từ phổ biến sau: Handkerchief, Wednesday, sandwich, handsome.

Dấu hiệu 2: D không được phát âm khi trong từ có DG.

Ví dụ: pledge, edge, dodge, grudge, hedge…

dấu hiệu nhận biết âm câm

Dấu hiệu nhận biết âm câm trong tiếng Anh

3. Dấu hiệu nhận biết âm câm với E

Dấu hiệu: E không được phát âm khi đứng cuối một số từ, và thường kéo dài âm của nguyên âm. Thực chất vai trò cảu các âm /e/ này không nhiều và hầu như đều không được phát âm khi đứng cuối.

Ví dụ: hope, write, drive, hide,…

4. Dấu hiệu nhận biết âm câm với G

Dấu hiệu: G thường không được phát âm khi đứng trước N.

Ví dụ:  Champagne, foreign, sign, design, align.

Ngoại lệ: Magnet, igneous, cognitive.

5. Dấu hiệu nhận biết âm câm với GH

Dấu hiệu 1: GH không được phát âm khi đứng sau một nguyên âm.

Ví dụ:  Thought, through, thorough, borough, daughter,….

Ngoại lệ: Doghouse, foghorn, bighead.

Dấu hiệu 2: GH đôi khi được phát âm như F.

Ví dụ:  rough, tough, laugh, enough, cough, clough, draught…

dấu hiệu nhận biết âm câm

Dấu hiệu nhận biết âm câm trong tiếng Anh

6. Dấu hiệu nhận biết âm câm với H

Dấu hiệu 1: H không được phát âm khi đứng sau W.

Ví dụ:  what, when, where, whether, why…

Dấu hiệu 2: H không được phát âm khi đứng đầu một số từ sau đó là nguyên âm. Ở các trường hợp này chúng ta cần dùng ”an” ví dụ: for an hour

Ví dụ:  hour, honest, honour, heir….

7. Dấu hiệu nhận biết âm câm với K

Dấu hiệu: K không được phát âm khi đứng trước N ở đầu từ.

Ví dụ:  knife, knee, know, knock, knowledge.

8. Dấu hiệu nhận biết âm câm với L

Dấu hiệu: L không được phát âm khi đứng sau A, O, U.

Ví dụ:  calm, half, talk, walk, would, should, could, calf, salmon, yolk, chalk

Ngoại lệ: Halo, bulk, sulk, hold, sold.

dấu hiệu nhận biết âm câm 3

Dấu hiệu nhận biết âm câm trong tiếng Anh

9. Dấu hiệu nhận biết âm câm với N

Dấu hiệu: N không được phát âm khi đứng sau M ở cuối từ.

Ví dụ:  Autumn, column…

10. Dấu hiệu nhận biết âm câm với P

Dấu hiệu: P không được phát âm khi đứng đầu một số từ sử dụng tiền tố “psy” và “pneu”.

Ví dụ: Pneumatic, psychotherapy, psychotic, psychologist…

11. Dấu hiệu nhận biết âm câm với S

Nguyên tắc: S không được phát âm trong một số trường hợp có cấu trúc ”sle” như trong các từ sau:

Ví dụ: Island, isle, aisle, islet…

12. Dấu hiệu nhận biết âm câm với T

Dấu hiệu: T không được phát âm trong những từ có cụm ”stle” hay đứng sau ”s” như các từ phổ biến sau:

Ví dụ: Castle, Christmas, fasten, listen, often, whistle, bustle, hasten, soften…

13. Dấu hiệu nhận biết âm câm với U

Dấu hiệu: U không được phát âm khi đứng sau G và đứng trước một nguyên âm trong cùng một từ.

Ví dụ: guess, guidance, guitar, guest, guild, guard…

14. Dấu hiệu nhận biết âm câm với W

Nguyên tắc 1: W không được phát âm ở đầu một từ khi nó đứng trước R.
Ví dụ:  wrap, write, wrong, wring, wrap…

Nguyên tắc 2: W không được phát âm khi đứng trước H trong những từ sau:
Ví dụ: who, whose, whom, whole, whoever…

Đó là tất cả những dấu hiệu nhận biết khi một chữ cái không được phát âm hay còn gọi là âm câm trong tiếng Anh. Bất cứ khi nào bạn thấy những từ ngữ có các dấu hiệu trên, bạn hoàn toàn có thể hiểu rằng mình cần áp dụng quy tắc phát âm âm câm như thế nào rồi đó! Chúc các bạn học phát âm tiếng Anh hiệu quả!

Đọc thêm: Gợi ý cách xử lý phát âm khó, Quy tắc phát âm âm đuôi s/es/ed, review 5 bộ phim tình cảm học phát âm, hướng dẫn phát âm nguyên âm đơn dài

---
HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC TẾ ECORP ENGLISH
Head Office: 26 Nguyễn Văn Tuyết, Quận Đống Đa, Hà Nội
Tel: 024. 629 36032 (Hà Nội) – 0961.995.497 (TP. HCM)
-------------------------
HÀ NỘI
ECORP Cầu Giấy: 30/10 Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy - 024. 62936032
ECORP Đống Đa: 20 Nguyễn Văn Tuyết, Đống Đa - 024. 66586593
ECORP Bách Khoa: 236 Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trưng - 024. 66543090
ECORP Hà Đông: 21 Ngõ 17/2 Nguyễn Văn Lộc, Mỗ Lao, Hà Đông - 0962193527
ECORP Công Nghiệp: 63 Phố Nhổn, Nam Từ Liêm, Hà Nội - 0396903411
ECORP Sài Đồng: 50/42 Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội - 0777388663
ECORP Trần Đại Nghĩa: 157 Trần Đại Nghĩa Hai Bà Trưng, Hà Nội – 0989647722
ECORP Nông Nghiệp: 158 Ngô Xuân Quang, Gia Lâm, Hà Nội - 0869116496
- HƯNG YÊN
ECORP Hưng Yên: 21 Địa Chất, Tân Quang, Văn Lâm, Hưng Yên - 0869116496
- BẮC NINH
ECORP Bắc Ninh: Đại học May Công nghiệp – 0869116496
- TP. HỒ CHÍ MINH
ECORP Bình Thạnh: 203 Nguyễn Văn Thương, Q. Bình Thạnh – 0961995497
ECORP Quận 10: 497/10 Sư Vạn Hạnh, P.12, Quận 10, TP. HCM - 0961995497
ECORP Gò Vấp: 41/5 Nguyễn Thái Sơn, P4, Gò Vấp - 028. 66851032
Tìm hiểu các khóa học của và đăng ký tư vấn, test trình độ miễn phí tại đây.
Cảm nhận học viên ECORP English.

Share this post