Học phát âm tiếng anh chuẩn International Phonetic Alphabet viết tắt IPA là bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế mà các bạn cần nắm vững khi bắt đầu học tiếng Anh.
Học phát âm tiếng anh là kỹ năng quan trọng để bạn nó tiếng Anh trôi chảy. Để học phát âm tiếng anh chuẩn, bạn cần luyện tập giai điệu, ngữ âm, và nối âm. Đặc biệt, bạn biết cách đọc phiên âm tiếng Anh quốc tế. Cùng Ecorp English xem ngay bảng phiên âm IPA và cách phát âm chuẩn quốc tế dưới đây.
Bảng phiên âm quốc tế IPA là gì?
Bảng phiên âm tiếng Anh Quốc tế IPA , tiếng Anh là International Phonetic Alphabet. Đây là bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế mà khi bắt đầu học tiếng Anh ai cũng phải nắm. Để có thể học phát âm tiếng Anh, bạn cần biết rõ cách đọc chuẩn của từng âm. Vì vậy, bài viết dưới đây Ecorp sẽ giới thiệu đầy đủ về bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA.
Bảng phiên âm tiếng Anh IPA đầy đủ gồm 44 âm tiếng Anh cơ bản. Trong đó có 20 nguyên âm (Vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds).
Khi xem điển tiếng Anh, bạn sẽ thấy phần phiên âm được đặt ngay bên cạnh từ vựng hoặc ở phía dưới của từ vựng. Dựa vào phần phiên âm chuẩn IPA, bạn có thể phát âm chính xác bất kỳ từ vựng nào.
2. Cách học phát âm tiếng Anh chuẩn quốc tế dựa vào IPA
2.1 Mẹo hay học phát âm tiếng Anh phần nguyên âm
Để học phát âm tiếng Anh theo từng âm, bạn cần nắm rõ các kiến thức sau:
- Nguyên âm là những âm khi đọc sẽ phát ra luồng khí từ thanh quản lên môi mà không bị cản trở. Những âm này sẽ được tạo ra bởi sự dao động của thanh quản.
- Nguyên âm có thể đứng riêng 1 mình hoặc kết hợp cùng các phụ âm để tạo thành tiếng.
- Dựa theo âm từ thanh quản nên khi phát âm bạn cần phối hợp lưỡi, môi. Một điều nữa bạn cần học cách hơi để phát âm chuẩn hơn.
- Các nguyên âm chủ yếu là: a,o, i, u, e và các bán nguyên âm y,w.
2.2 Mẹo hay học phát âm tiếng Anh phần nguyên âm
PHẦN 1: CÁCH HỌC PHÁT ÂM TIẾNG ANH 20 NGUYÊN ÂM
Học phát âm tiếng anh chuẩn với âm /ɪ/
Đối với âm i ngắn, phát âm giống âm “i” trong tiếng Việt nhưng ngắn hơn và phải bật nhanh.
Khi phát âm, phần môi hơi mở sang hai bên, lưỡi hạ thấp.
Ví dụ: his /hiz/, kid /kɪd/
Học phát âm tiếng anh chuẩn với âm /i:/ dài
Đối với âm i dài, bạn đọc kéo dài âm “i”, âm phải được phát từ trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra.
Phần môi mở rộng hai bên như đang mỉm cười, lưỡi nâng cao lên.
Ví dụ: sea /siː/, green /ɡriːn/
Học phát âm tiếng anh chuẩn với âm /e/
Cũng giống như cách phát âm âm e của tiếng Việt, chỉ khác phát âm nên ngắn gọn hơn.
Hướng dẫn: phần môi mở rộng sang hai bên rộng hơn so với âm / ɪ / , lưỡi hạ thấp hơn âm / ɪ /.
Ví dụ: bed: /bed/ , head: /hed/
Học phát âm tiếng anh chuẩn với âm /ə/ ngắn
Về âm ơ ngắn, phát âm hư ơ trong tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn.
Hướng dẫn phát âm: Môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng.
Ví dụ: Banana: /bəˈnɑːnə/, Doctor: /ˈdɒktə(r)/
Học phát âm tiếng anh chuẩn với âm /ɜ:/ dài
Khi đọc ơ dài bạn đọc giống tiếng Việt nhưng phần lưỡi cong lên. Bạn phát âm / ə / rồi cong lưỡi lên và đảm bảo âm được phát ra từ khoang miệng
Huớng dẫn: Phần môi hơi mở rộng, lưỡi cong lên, lưỡi chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm.
Ví dụ: Burn: /bɜːn/, Birthday: /ˈbɜːθdeɪ/
Học phát âm tiếng anh chuẩn với âm /ʊ/ ngắn
Riêng về âm u ngắn, khá giống âm ư của tiếng Việt. Khi phát âm, không dùng môi mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng.
Hướng dẫn: Phầ môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp, âm phát ra từ cổ họng.
Ví dụ: Good: /ɡʊd/, Put: /pʊt/
Học phát âm tiếng anh chuẩn với âm /u:/ dài
Đối với u dài, âm thanh phát ra từ khoang miệng và không được thổi hơi ra, kéo dài hơn âm u ngắn.
Hứong dẫn: Môi tròn lại và phần uốn lưỡi cao lên.
Ví dụ: Goose: /ɡuːs/, School: /sku:l/
Học phát âm tiếng anh chuẩn với âm /ɒ/ ngắn
Âm o ngắn, phát âm giống âm o tiếng Việt nhưng phát âm ngắn hơn.
Hướng dẫn: Phần môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp xuống.
Ví dụ: Hot: /hɒt/, Box: /bɒks/
Học phát âm tiếng anh chuẩn với âm /ɔ:/ dài
Cũng giống như phất âm tiếng Việt nhưng cong lưỡi lên, không phát âm từ khoang miệng.
Hướng dẫn: Tròn môi, cong lưỡi lên và chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm.
Ví dụ: Ball: /bɔːl/, Law: /lɔː/
Học phát âm tiếng anh chuẩn với âm /ʌ/ ngắn
Âm này đặc biệt hơn cả bởi nó sẽ na ná âm ă ở tiếng Việt hơn. Lưu ý khi phát âm phải bật hơi ra.
Hướng dẫn: Miệng thu hẹp lại, nâng cao phần lữoi lên.
Ví dụ: Come: /kʌm/, Love: /lʌv/
Học phát âm tiếng anh chuẩn với âm /ɑ:/ dài
Bạn nên đọc kéo dài âm a, và âm thanh pahỉ phát ra từ khoang miệng.
Hứong dẫn: Môi mở rộng, lưỡi hạ thấp.
Ví dụ: Start: /stɑːt/, Father: /ˈfɑːðə(r)/
Học phát âm tiếng anh chuẩn với âm /æ/ bẹt
Đây là a bẹt, nos hơi giống âm a và e, âm phát ra có cảm giác bị nén xuống.
Hướng dẫn: Khuôn miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống. Lưỡi hạ rất thấp.
Ví dụ: Trap: /træp/, Bad: /bæd/
Học phát âm tiếng anh chuẩn với âm /ɪə/
Đây là 1 nguyên âm đôi nên khi phát âm chuyển từ âm / ʊ / rồi dần sang âm /ə/.
Hướng dân: Phần môi mở rộng từ từ nhưng không rộng quá. Phần lưỡi đẩy dần ra về phía trước.
Học phát âm tiếng anh chuẩn với âm /eə/
Hướng dẫn: phát âm bằng cách đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /.
Môi hơi thu hẹp và phần lưỡi thụt dần về phía sau.
Ví dụ: Near: /nɪə(r)/, Here : /hɪə(r)/
Học phát âm tiếng anh chuẩn với âm /eɪ/
Cách phát âm như sau: từ âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /.
Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi hướng dần lên trên.
Ví dụ: Face: /feɪs/, Day: /deɪ/
Học phát âm tiếng anh chuẩn với âm /ɔɪ/
Phát âm bằng cách đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.
Môi dẹt dần sang hai bên, hơi dài tí. Lưỡi nâng lên và đẩy dần về phía trước.
Ví dụ: Choice: /tʃɔɪs/, Boy: /bɔɪ/
Học phát âm tiếng anh chuẩn với âm /aɪ/
Phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang nối tiếp âm /ɪ/.
Phần môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên và hơi đẩy dần về trước
Ví dụ: Nice /naɪs/, Try /traɪ/
Học phát âm tiếng anh chuẩn với âm /əʊ/
Cách đọc: âm / ə/ chuyển dần sang nối tiếp luôn vào âm / ʊ /.
Môi từ hơi mở đến hơi tròn. Lưỡi lùi dần về phía sau.
Ví dụ: Goat /ɡəʊt/, Show /ʃəʊ/
Học phát âm tiếng anh chuẩn với âm /aʊ/
Phát âm chuẩn bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. Môi Tròn dần. Lưỡi hơi thụt về phía sau.
Ví dụ: Mouth: /maʊθ/, Cow /kaʊ/
Học phát âm tiếng anh chuẩn với âm /ʊə/
Đọc tương tự âm uo, chuyển từ âm sau /ʊ/ sang âm giữa /ə/.
Khi bắt đầu, môi mở khá tròn, hơi bè, hướng ra ngoài, mặt lưỡi đưa vào phía trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên
Ngay sau đó, miệng hơi mở ra, đưa lưỡi lùi về giữa khoang miệng.
Ví dụ: Sure: /∫ʊə(r)/ , Tour: /tʊə(r)/
PHẦN 2: CÁCH HỌC PHÁT ÂM TIẾNG ANH 24 PHỤ ÂM
Ta học từng âm
/p/
Đọc gần giống âm P của tiếng Việt, hai môi chặn luồng không khí trong miệng sau đó bật ra. Cảm giác dây thanh quản rung nhẹ
Ví dụ: pen /pen/, copy /ˈkɒpi/
/b/
Đọc tương tự âm B trong tiếng Việt. Để hai môi chặng không khí từ trong miệng sau đó bật ra. Thanh quản rung nhẹ.
Ví dụ: back /bæk/, job /dʒɒb/
/t/
Đọc giống âm T trong tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh hơn. Khi phát âm, bạn đặt đầu lưỡi dưới nướu. Khi bật luồng khí ra thì đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới.
Hai răng khít chặt, mở luồng khí thoát ra, nhưng không rung dây thanh quản.
Ví dụ: tea /tiː/, tight /taɪt/
/d/
Phát âm giống âm /d/ tiếng Việt, vẫn bật hơi mạnh hơn. Bạn đặt đầu lưỡi dưới nướu, khi luồng khí bật ra thì đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Và hai răng khít, mở ra luồng khí và tạo độ rung cho thanh quản.
Ví dụ: day /deɪ/, ladder /ˈlædə(r)/
/t∫/
Cách đọc tương tự âm CH. Nhưng khác là môi hơi tròn, khi ói phải chu ra về phía trước. Khi luồng khí thoát ra thì môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra ngoài trên bề mặt lưỡi mà không ảnh hưởng đến dây thanh.
Ví dụ: church /ʧɜːʧ/, match /mætʃ/
/dʒ/
Phát âm giống / t∫ / nhưng có rung dây thanh quản.
Cách đọc tương tự: Môi hơi tròn, chi về trước. Khi khí phát ra,môi nửa tròn, lưỡi thẳng, chạm hàm dưới để luồng khí thoát ra trên bề mặt lưỡi.
Ví dụ: age /eiʤ/, gym /dʒɪm/
/k/
Phát âm giống âm K của tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh bằng cách nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra và không tác động đến dây thanh.
Ví dụ: key /ki:/, school /sku:l/
/g/
Phát âm như âm G của tiếng Việt.
Khi đọc, bạn nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra sao cho rung dây thanh.
Ví dụ: get /ɡet/, ghost /ɡəʊst/
/f/
Đọc âm tương tự PH trong tiếng Việt. Khi phát âm, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới.
Ví dụ: fat /fæt/, coffee /ˈkɒfi/
/v/
Đọc như âm V trong tiếng Việt. Khi phát âm, hàm trên sẽ chạm nhẹ vào môi dưới.
Ví dụ: view /vjuː/, move /muːv/
/ð/
Cách phát âm là đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, thanh quản rung.
Ví dụ: this /ðɪs/, other /ˈʌðə(r)/
/θ/
Khi đọc âm này, nên đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, thanh quản không rung.
Ví dụ: thin /θɪn/, path /pɑːθ/
/s/
Cách phát âm như âm S. Bạn để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi nên không rung thanh quản.
Ví dụ: soon /suːn/, sister /ˈsɪstə(r)/
/z/
Bạn phát âm bằng cách để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi nhưng lại làm rung thanh quản.
Ví dụ: zero /ˈzɪərəʊ/, buzz /bʌz/
/∫/
Khi đọc âm này, thì môi chu ra , hướng về phía trước và môi tròn. Mặt lưỡi chạm lợi hàm trên và nâng phần phía trước của lưỡi lên.
Ví dụ: ship /ʃɪp/, sure /ʃɔː(r)/
/ʒ/
Môi chu ra, hướng về phía trước, tròn môi. Để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên và nâng phần phía trước của lưỡi lên và đọc rung thanh quản
Ví dụ: pleasure /’pleʒə(r), vision /ˈvɪʒn/
/m/
Đọc giống âm M trong tiếng Việt, hai môi ngậm lại, luồng khí thoát ra bằng mũi
Ví dụ: money /ˈmʌn.i/ mean /miːn/
/n/
Đọc như âm N nhưng khi đọc thì môi hé, đầu lưỡi chạm lợi hàm trên, chặn để khí phát ra từ mũi.
Ví dụ: nice /naɪs/, sun /sʌn/
/ŋ/
Khi phát âm thì chặn khí ở lưỡi, môi hé, khí phát ra từ mũi, môi hé, thanh quản rung, phần sau của lưỡi nâng lên, chạm vào ngạc mềm
Ví dụ: ring /riŋ/, long /lɒŋ/
/h/
Đọc như âm H tiếng Việt, môi hé nửa, lưỡi hạ thấp để khí thoát ra, thanh quản không rung
Ví dụ: hot /hɒt/, behind /bɪˈhaɪnd/
/l/
Cong lưỡi từ từ, chạm răng hàm trên, thanh quản rung, môi mở rộng hoàn toàn, đầu lưỡi cong lên từ từ và đặt vào môi hàm trên.
Ví dụ: light /laɪt/, feel /fiːl/
/r/
Đọc khác âm R tiếng Việt nhé. Khi phát âm, bạn cong lưỡi vào trong, môi tròn, hơi chu về phía trước, Khi luồng khí thoát ra thì lưỡi thả lỏng, môi tròn mở rộng
Ví dụ: right /raɪt/, sorry /ˈsɒri/
/w/
Môi tròn, chu về phía trước, lưỡi thả lỏng. Khi luồng khí phát ra thì môi mở rộng, lưỡi vẫn thả lỏng
Ví dụ: wet /wet/, win /wɪn/
/j/
Khi phát âm, nâng phần trước lưỡi lên gần ngạc cứng, đẩy khí thoát ra giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng nhưng không có tiếng ma sát của luồng khí, làm rung dây thanh quản ở cổ họng. Môi hơi mở. Khi luồng khí phát ra thì môi mở rộng, phần giữa lưỡi hơi nâng lên, thả lỏng.
Ví dụ: yes /jes/ , use /ju:z/
Các bạn có thể lên Youtube, tìm kiếm bài học cách phiên âm tiếng Anh để tự học với hình ảnh và ví dụ sinh động khác. Những video dạy phát âm nước ngoài ở các kênh như BBC Learn English, English Vid…theo chuẩn người bản xứ là nguồn tốt để các bạn học tập.
Note:
Có một số bạn nói dấu “:” gọi là âm căng hay âm dài đúng?
Câu trả lời là tùy cách bạn gọi.
Mình gọi là âm dài, có bạn khác lại gọi là âm căng.
Nhưng mấu chốt không phải là cách bạn gọi nó như thế nào, mà là cách bạn phát âm nó như thế nào, có căng hơi ra không, có đẩy hơi ra ngoài không, có cong lưỡi không… Nên các bạn hãy chú tâm vào cách phát âm để phát âm cho chuẩn nhé.
Tổng kết và lưu ý:
Cách phát âm 44 âm tiếng Anh chuẩn quốc tế phải kết hợp môi,lưỡi, thanh với nhau. Dưới đây là lưu ý khi phát âm các bạn cần nhớ
Với môi:
– Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
– Môi mở vừa phải: / ɪ /, / ʊ /, / æ /
– Môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /
Với lưỡi
– Lưỡi chạm răng: /f/, /v/
– Cong đầu lưỡi chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /.
– Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.
– Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /
– Răng lưỡi: /ð/, /θ/.
Với dây thanh quản
– Rung (hữu thanh): các nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
– Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/
Để học phát âm chuẩn, bạn chọn hai bộ sách này luyện theo giọng yêu thích:
Sách phát âm giọng Anh Anh – English Prounciation In use
Sách phát âm giọng Anh Mỹ – American Accent Training
Lưu ý quy tắc phát âm tiếng Anh với nguyên âm và phụ âm
1. Với bán âm y và w thì chúng có thể là nguyên âm hoặc phụ âm
Ví dụ ở đây:
You – phụ âm nhưng gym thì lại là nguyên âm.
We – phụ âm nhưng Saw – nguyên âm
2. Về phụ âm g
– Nếu đi sau g là phụ âm I, y, e thì phát âm sẽ là dʒ
Ví dụ: gYm, gIant, gEnerate,hugE, languagE,vegEtable…
– Nếu sau g là các nguyên âm còn lại a, u, o thì phát âm sẽ là g
Ví dụ: go, gone, god,gun,gum, gut, guy, game, gallic,…
3. Đọc phụ âm c
C – được đọc là S nếu theo sau là các nguyên âm i, y, e Ví dụ: city, centure, cycle, cell, cyan,…
C- đọc là K nếu theo sau là nguyên âm a,u,o
Ví dụ: cat, cut, cold, call, culture, coke,…
4. Đọc phụ âm r
Nếu đi trước r là 1 nguyên âm yếu như /ə/ thì có thể lược bỏ đi.
Ví dụ:
Với từ interest có phiên âm đầy đủ là ˈɪntərəst/ˈɪntərest.
Nhưng vì trước r là âm ə nên còn được phát âm là ˈɪntrəst/ˈɪntrest(2). Bạn có thể thấy nhiều từ điển viết phiên âm theo trường hợp 2.
5. Về phụ âm j
Trong hầu hết trường hợp, âm j đều đứng đầu 1 từ và phát âm là dʒ.
Ví dụ: jump, jealous, just, job,…
6. Quy tắc phân biệt nguyên âm dài – nguyên âm dài
Có 5 nguyên âm ngắn: ă ĕ ĭ ŏ ŭ
– a ngắn: ă : /æ/ : act, apt, bad, bag, fad,….
– e ngắn: /e/: ben, den, fed, bed,…..
– i ngắn: /I/: bin, bid, in,…
– o ngắn: /ɒ/: hot, Tom, bop,…
– u ngắn: /ʌ/ : cut, sun, bug,…
Và thêm 5 nguyên âm dài được kí hiệu lần lượt là ā ē ī ō ū mà bạn thấy ở trên bảng phiên âm tiếng Anh đầy đủ. Nguyên âm dài là những nguyên âm được phát âm như sau:
– a dài: ā : /eɪ/ : Cake, rain, day, eight,…
– e dài: ē: /i:/ : tree, beach, me, baby, key, field,…
– i dài: ī : /aɪ/ : five, tie, light, my, find, child,…
– o dài: ō : /oʊ/ : nose, toe, toast, no, snow, bold, most,…
– u dài: ū : /u: hoặc ju:/ : new, few, blue, suit, fuel,….
Để phân biệt nguyên âm ngắn dài thì bạn có thể dựa theo các quy tắc sau:
– Một từ có 1 nguyên âm và nguyên âm đó không nằm cuối từ thì đó luôn là nguyên âm ngắn. Vẫn có một số từ ngoại lệ như mind, find nhưng bạn có thể áp dụng quy tắc này cho đa số.
Ví dụ: bug, think, cat, job, bed, ant, act,…
– Một từ chỉ có một nguyên âm mà nguyên âm đó ở cuối từ thì theo quy tắc phát âm tiếng Anh 100% là nguyên âm dài: she(e dài),he, go(o dài), no,..
– 2 nguyên âm đứng liền nhau thì âm đầu là dài còn nguyên âm sau thường không phát âm, gọi là âm câm.
Ví dụ: rain(a, i đứng cạnh nhau a ở đây là a dài, i là âm câm, do vậy rain sẽ được phát âm là reɪn), tied(i dài,e câm), seal(e dài,a câm), boat(o dài, a câm)
Ngoại lệ: read – ở thì quá khứ là e ngắn nhưng ở hiện tại là e dài. Và một số từ khác.
– Trong 1 từ nếu 1 nguyên âm theo sau là 2 phụ âm giống nhau (a double consonant) thì đó chắc chắn là nguyên âm ngắn
Ví dụ: Dinner(i ngắn), summer(u ngắn), rabbit(a ngắn), robber(o ngắn), egg(e ngắn).
– Một từ có 2 nguyên âm liên tiếp giống nhau (a double vowel) thì phát âm như 1 nguyên âm dài.
Ví dụ: Peek(e dài), greet(e dài), meet(e dài), vacuum(u dài)
Không áp dụng quy tắc này với nguyên âm O. Vì nó sẽ tạo thành âm khác nhau: poor, tool, fool, door,..
Không áp dụng nếu đứng sau 2 nguyên âm này là âm R vì khi đó âm đã bị biến đôi: beer.
– Khi Y đứng cuối của từ 1 âm tiết thì nó sẽ đọc là âm i dài /ai/
Ví dụ: Cry, TRy, by,shy,…
7. Chú ý nguyên âm – phụ âm để viết đúng chính tả
– Sau 1 nguyên âm ngắn là f,l,s thì từ đó gấp đôi f,l,s lên.
Ví dụ: Ball, staff, pass, tall, different(i ngắn), coLLage(o ngắn), compass (a ngắn)
– Đối với từ có 2 âm tiết mà sau nguyên âm ngắn là b,d,g,m,n,p thì ta cũng gấp đôi chúng lên.
Ví dụ: rabbit(a ngắn), maNNer(a ngắn), suMMer(u ngắn), haPPy(a ngắn), hoLLywood(o ngắn), suGGest(u ngắn), odd(o ngắn),…
Bạn nhớ quy tắc này thì khi viết lại từ theo âm bạn sẽ tránh được lỗi Spelling. Ví dụ bạn nghe đọc là Compass nhưng nếu nắm quy tắc bạn biết sau nguyên âm a ngắn sẽ cần hai chữ S, tránh được lỗi viết compas.
8. Nguyên âm e
Nếu một từ ngắn hay âm thanh cuối của từ dài kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm + e thì e sẽ bị câm và nguyên âm trước đó là nguyên âm dài.
Họ gọi đó là Magic e, silient e, super e…
Ví dụ:
bit /bɪt/ => bite /baɪt/
at /ət/ => ate /eɪt/
cod /kɒd/ => code /kəʊd/
cub /kʌb/ => cube /kjuːb/
met /met/ => meet /miːt/
Đây là một mẹo hình thành nguyên âm dài trong tiếng Anh hiện nay.
Một số quy tắc về nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh trên, các bạn hãy chú ý nhé. Trường hợp đúng không phải 100% nhưng sẽ đúng với đa số nên hãy áp dụng để dễ nhớ phiên âm, viết từ chính xác hơn.
Trên đây là thông tin bảng phiên âm tiếng Anh đầy đủ với mẹo, cách phát âm chuẩn, các bạn lưu về học nhé. Nếu có gì khó khăn, hãy cmt để được chia sẻ giải đáp nha!