Trong bài viết này, chúng ta hãy cùng Ecorp tìm hiểu về những từ vựng tiếng Anh trong lĩnh vực thời trang bạn nhé. Không chỉ dành cho dân thiết kế trang phục, bộ từ vựng này còn dành cho những bạn quan tâm đến các nhãn hiệu thời trang để có thể hiểu được các thông số thiết kế của chúng. Để cho bạn đọc có thể dễ dàng theo dõi, Ecorp chia bộ từ vựng này thành 3 bài, theo cấp độ từ dễ đến khó.
Watteau back: Áo choàng bao quanh lưng. Là thời trang được phụ nữ châu Âu của thế kỷ 18 ưa chuộng mặc. Vào đầu thế kỷ 18, áo choàng bao lại là một phong cách rất được yêu thích. Kiểu váy có kiểu hộp nếp gấp buông từ vai xuống sàn nhà
Aline: Đây là kiểu trang phục được thiết kế bởi Christian Dior khoảng đầu những năm 50. Đó là trang phục vừa vặn với phần vai hoặc ở thắt lưng (với váy), có một hemline rộng lớn, xòe giống chữa A
Shirt dress: Có những chi tiết của áo sơ mi nam như cổ áo, nút áo hoặc phần ống tay được xăn lên.
Skinny: Dạng thời trang có phong cách bó sát thân rất được ưa chuộng bởi những người có dáng người gầy.
Balaclava: Loại mũ khít đầu và cổ, chỉ để hở mặt. Ban đầu, mũ Balaclava được sử dụng trong quân sự, và được đặt tên cho trận đánh Balaclavau trong cuộc chiến tranh Crimean.
Boot-cut: Đây là từ được sử dụng để miêu tả quần dài hoặc quần jeans ôm ở phần gối và loe ở mắt cá để có thể phù hợp với nhiều loại giày khác nhau.
Havelock: Là một loại mũ che mặt. Trước đây Havelock được sử dụng cho binh sĩ tại những nơi có ánh mặt trời gay gắt…Ngày nay, chúng được sử dụng nhiều trong dân trong thể thao hoặc đối tượng làm việc ở ngoài trời nhiều
Capri pants/Capris: Quần lửng dài quá gối thường mặc vào mùa hè.
Chiffon: Một loại chất liệu mỏng nhẹ nhưng rất bền dù bề mặt của nó rất tinh tế
Slipper: Đây là kiểu giày ‘lười’ với thiết kế giản tiện một cách tối đa: Mũi giày hơi nhọn, đế bệt, phần mu giày không có thêm dây buộc. Phong cách này được đặt tên theo Bá tước d’Orsay ở Paris sau đó được đổi tên thành Slipper.
Denim: Là vải bông đan chéo, loại này bền và đắt tiền hơn jean. Mặc dù hai loại vải jean và denim rất giống nhau trên nhiều phương diện, chúng vẫn có một điểm khác biệt lớn: denim được dệt từ một sợi màu và một sợi trắng; trong khi đó jean được dệt từ hai sợi cùng màu.
Pagoda sleeve: Tay áo hình phễu – là một dạng tay áo bó vào ở phần ống tay nhưng lại loe ra ở cổ tay.
Metallic: Một xu hướng thời trang dành cho những cô gái đam mê nhạc Rock – hay còn gọi là rock chic – phong cách khá mạnh mẽ và đen tối.
TFPIA: Là từ viết tắt về một đạo luật trong ngành dệt may, được thực thi bởi Ủy ban Thương mại liên bang yêu cầu tất cả các sản phẩm phải ghi các thông tin cụ thể. Mỗi sợi trong ngành dệt phải xuất hiện trên nhãn ghi hàm lượng các chất, tên nhà sản xuất, xuất sứ…
Trên đây là những từ vựng về lĩnh vực thời trang trong Bài 1. Mời bạn đọc xem tiếp bài 2 trong chuyên mục học Từ vựng tiếng Anh để học tiếp những từ vựng về lĩnh vực thời trang nhé. Một lời khuyên Ecorp dành cho bạn là hãy thuộc những từ vựng trong bài này trước, để chúng ta có thể dễ dàng hơn học các bài sau của Ecorp. Chúc bạn học tiếng Anh vui vẻ!
>> Xem thêm:
- 50 câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng bạn nhất định phải viết
- Bộ 100 từ vựng chuyên ngành báo chí
- Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chủ đề Công nghệ thông tin
- Các mẫu câu tiếng Anh theo chủ đề “Chào tạm biệt”
- Từ vựng tiếng Anh chủ đề các loại thức uống
- 70 từ vựng chủ đề giao thông người Việt nhất định phải viết
- Học từ vựng tiếng Anh chủ đề nhà hàng và ẩm thực Việt
- Các danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Việt Nam trong tiếng Anh là gì?
- Từ vựng tiếng Anh chủ đề nghệ thuật, hội họa