Ở bài 1, bạn đọc đã tìm hiểu qua về một số từ vựng trong tiếng Anh về lĩnh vực thời trang. Nếu bạn đã thuộc hết từ vựng bài 1, hãy tiếp tục chuyển sang bài 2 dưới đây. Nhưng nếu bạn chưa thuộc, Ecorp khuyên bạn nên xem qua bài 1 một chút, bởi bài 2 sẽ khó hơn đó.
Preppy: Một phong cách rất được ưa chuộng ở những năm cuối thập niên 70 và 80. Kể từ đó, phong cách này chưa bao giờ lỗi thời. Preppy là sự kết hợp giữa những trang phục gần giống nhau và trang phục hiện đại. Một số yếu tố chính của phong cách này là áo phông, găng tay, khăn choàng, áo cardigan, các phụ kiện cho tóc, và tất nhiên là chiếc áo len được quàng qua vai.
Unisex là kiểu thời trang phi giới tính như áo phông, quần ngố,… Những kiểu quần áo này thường không phân biệt nam nữ đều có thể mặc.
Print: Ngày nay, với công nghệ hiện đại, đa số những chiếc áo chúng ta đang mặc đều được in họa tiết, không còn thêu như ngày xưa nữa.
Empire: Là vòng ôm ngay dưới ngực, Empire được sử dụng như để tạo đường cong cho cơ thể.
Embroidery: Thêu dệt trên một lớp vải. Các nước khác nhau sẽ có phong cách thêu dệt thời trang khác nhau.
Stonewashed: Còn được gọi là quần vải loang ở Việt Nam. Đây là từ chuyên dụng của quần jeans. Khi được bỏ vào hóa chất acid và đá bọt trong máy giặt, chiếc quần jeans sẽ cho ra màu loang trên phần thân rất cá tính. Với các mức độ khác nhau, quần jeans vải loang sẽ có từ dùng khác nhau: “double-stone-washed” (loang mạnh), và cuối cùng là “destroyed” (phá hủy).
Face: Đường viền bên ngoài của tấm vải
Glam: Quyến rũ. Glam được dùng để chỉ phong cách dạ tiệc, lấp lánh, sang trọng và nữ tính. Đây là từ rất hay thường dùng của các tạp chí thời trang Anh Mỹ – viết tắt của glamorous.
Pastel: Dạng thời trang có phong cách theo gam màu phấn nhạt.
Gathers: Cách may nếp gấp trong quần áo. May theo kiểu Gathers sẽ làm giảm độ rộng của mảnh vải.
Vintage: Phong cách thời trang mang tính classic, cổ điển. Xu hướng này xuất hiện bắt đầu từ những năm 90 – các cô gái đầu tư thời gian đi lùng sục trong các cửa hiệu đồ cũ hoặc bới trong đống quần áo bỏ đi của bà, của mẹ. Trong vintage cũng xuất hiện đồ bình dân và đồ cao cấp.
just-in-time manufacturing: Sản xuất đúng thời hạn
Blazer là dạng áo vest cộc tay. Khi xu hướng Balmania ra đời, tất các những chiếc Blazer kiểu này được cắt thẳng, thiết kế khít.
Liberty print: Dạng thời trang có họa tiết hoa cổ điển do Arthur Lasenby Liberty tạo ra vào năm 1939 ở London.
Limitary: Một dạng xu hướng thời trang ăn mặc như ở trong quân đội.
Macrame: Một hình thức dệt may theo kiểu thắt nút. Chúng được dùng nhiều để làm các thắt lưng, túi xách, áo khoác hoặc dùng để trang trí
Trên đây là những từ vựng về lĩnh vực thời trang trong Bài 1. Mời bạn đọc xem tiếp bài 2 trong chuyên mục học Từ vựng tiếng Anh để học tiếp những từ vựng về lĩnh vực thời trang nhé. Một lời khuyên Ecorp dành cho bạn là hãy thuộc những từ vựng trong bài này trước, để chúng ta có thể dễ dàng hơn học các bài sau của Ecorp. Chúc bạn học tiếng Anh vui vẻ!
>> Xem thêm:
- 50 câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng bạn nhất định phải viết
- Bộ 100 từ vựng chuyên ngành báo chí
- Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chủ đề Công nghệ thông tin
- Các mẫu câu tiếng Anh theo chủ đề “Chào tạm biệt”
- Từ vựng tiếng Anh chủ đề các loại thức uống
- 70 từ vựng chủ đề giao thông người Việt nhất định phải viết
- Học từ vựng tiếng Anh chủ đề nhà hàng và ẩm thực Việt
- Các danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Việt Nam trong tiếng Anh là gì?
- Từ vựng tiếng Anh chủ đề nghệ thuật, hội họa