Ở bài 1 và bài 2, bạn đọc đã tìm hiểu qua về một số từ vựng trong tiếng Anh về lĩnh vực thời trang. Nếu bạn đã thuộc hết từ vựng bài 1, hãy tiếp tục chuyển sang bài 3 dưới đây. Nhưng nếu bạn chưa thuộc, Ecorp khuyên bạn nên xem qua bài 1 bài 2 một chút, bởi bài 3 sẽ khó hơn đó.
Bài 3: Từ vựng tiếng Anh chủ đề thời trang (phần 3)
Tuxedo: Là kiểu quần âu, áo vest truyền thống của nam giới. Chúng ta thường thấy các quý ông khi diện trang phụ Tuxedo thường mang cà vạt và giày lười.
Cheongsam hay còn gọi là Sườn xám. Cheongsam không phải là tiếng Anh mà là từ mượn từ Trung Quốc. Sườn xám là kiểu áo cổ đứng, tay ngắn, ôm gọn cơ thể. Vạt xẻ cao đến đùi. Xườn xám xuất hiện nhiều những năm 1930 khi văn hóa phương Tây tràn vào Trung Quốc.
Non-wovens: Vải không dệt, sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp sản xuất may mặc, chúng có khả năng chịu được độ ẩm, nhiệt độ, áp lực. Được sản xuất từ lông cừu và một số dạng vải đặc biệt khác nên rất bền.
Open orders: Bước đầu của đặt hàng, trong đó có ghi một vài thông tin cá nhân của khách hàng.
Quick Response (QR): Đó là mã QR mà chúng ta thường biết. Không chỉ trong ngành thời trang, QR là một hệ thống mã vạch trong thông tin điện tử giúp cung cấp hàng hóa nhanh chóng. Trong ngành dệt may, úng dụng hệ thống mã vạch này giúp cung cấp các sản phẩm một cách nhanh chóng trong vài ngày, vài tuần thay vì vài tháng như trước đây
Raglan: Tay áo kiểu may Raglan co điểm đặc biệt là để lại một đường may chéo dưới cánh tay và màu vải khác màu của cổ áo. Kiểu áo này được đặt tên theo chúa Raglan mặc vào năm khoảng 1854 khi ông bị mất một cánh tay trong trận chiến. Loại áo này ngày nay được phổ biến trong thể thao và mặc mặc tập thể dục.
Seam: Là đường may mà bạn vẫn hay nhìn thấy trên quần áo.
Bohemian: là một xu hướng trang phục với những chi tiết nữ tính như diềm xếp nếp, ren viền, ruy băng, và những chi tiết thêu khác. Xu hướng này phản ánh được tinh thần tự do của thời trang, mang sắc thái lãng mạn và đầy chất thơ.
Sequins: Một xu thế thời trang có phong cách sparkle – được đính hạt cườm hay bất cứ thứ gì lấp lánh lên quần áo. Mốt mới nhất là diện áo đính những hạt đá lấp lánh với quần tất đen như những thiết kế của Joseph hay quần tất phủ ánh bạc như ở Gucci.
Harem pants: Hay còn gọi là quần “thùng”. Harem pants được may rộng ở phần ống và bó lại ở gấu tại mắt cá chân – quần này thường dành cho phụ nữ.
Leather: Áo khoác da.
Haute couture: Thời trang cao cấp nhất, xa sỉ nhất, sang trọng nhất, độc đáo nhất. Đây là từ chỉ được dùng trong những tuần lễ thời trang cao cấp của Paris, London… Những trang phục “haute coutre” được đặt may riêng bởi những ông trùm về thời trang như: Chanel, Christian Dior, Christian Lacroix, Elie Saab, Giorgio Armani, Maison Martin Margiela hay Valentino…
Yarn types: Sợi. Sợi chúng được kéo dài liên tục, sử dụng trong sản xuất hàng dệt , may , đan , đan , dệt , thêu…
Lace and tatting: Sản phầm bằng ren, kỹ thuật đan bằng các nút thắt và vòng…
Đó là toàn bộ những từ vựng liên quan đến chuyên ngành thời trang trong tiếng Anh. Hy vọng qua 3 bài viết Ecorp chia sẻ, bạn đọc đã có thể nằm lòng được các từ vựng theo chủ đề này. Ngoài ra, có rất nhiều những bài học và kinh nghiệm học tiếng Anh cực thú vị tại các chuyên mục của Ecorp, bạn có thể tham khảo thêm. Chúc bạn học tiếng Anh thành công.