Truyền hình ngày phát triển với đa dạng các loại kênh và ngày càng có kênh nước ngoài thú vị. Vậy làm thế nào để có thể xem chúng tốt nhất? Hãy cùng Ecorp English tìm hiểu ngay những từ vựng tiếng anh về chủ đề này để xem những kênh hot nhất
1. Những từ vựng tiếng Anh về truyền hình
Cùng Ecorp English điểm qua những từ vựng tiếng ạnh về truyền hình hay được sử dụng nhất:
1.Episode (n): Tập phim
2.Infomercial (n): Phim quảng cáo
3. Main character (n): Nhân vật chính
4. News (n): Tin tức
5. Ratings (n): Bảng xếp hạng
6. Anchorman / News anchor (n): Người đọc tin tức
7. Cast (n): Bảng phân phối vai diễn
8. Character (n): Nhân vật
9. Remote control /Clicker (n): Điều khiển TV
10. Commercial (n): Chương trình quảng cáo
11. Talk show (n): Chương trình trao đổi – thảo luận
12. Tube (n): Mộ cách gọi khác của TV
13. Couch potato (n): Người dành nhiều thời gian xem TV
14. Documentary (n): Phim tài liệu
15. Reality program (n): Chương trình truyền hình thực tế
16. Season (n): Giai đoạn phát sóng liên tục phim dài tập
17. Series (n): Phim dài tập
18. Sitcom (a situation comedy) (n): Hài kịch tình huống
19. Soap opera (n): Kịch hay phim đời sống
20. Soundtrack (n): Nhạc phim
21. TV channel (n): Kênh truyền hình
22. Change/switch channel (n): Chuyển kênh
23. Comedy (n): Kịch vui, hài kịch
24. War film (n): Phim chiến tranh
25. Action film (n): Phim hành động
26. Horror film (n): Phim kinh dị
27. Historical drama (n): Phim, kịch lịch sử
28. Romantic comedy (n): Phim lãng mạn hài
29. The news (n): Bản tin thời sự
30. Chat shows (n): Chương trình tán gẫu
2. Những cụm từ thông dụng về truyền hình
- Change/switch channel: chuyển kênh
- Attract/draw (in)/pull (in) viewers: thu hút người xem
- Watch a programme/ a program: Xem một chương trình
- Watch a television/TV: Xem tivi
- Be a hit with critics/audiences/viewers/: gây được tiếng vang với các nhà phê bình, người xem, khán giả.
- Broadcast a programme: Phát sóng một chương trình
- Repeat a show: Phát lại một show
- Broadcast a documentary: Phát sóng một tập phim
- Broadcast a serie: Phát sóng một tập phim
- Screen a documentary/a programme: Chiếu một bộ phim tài liệu/ một chương trình
- Get low ratings: Được cho điểm thấp (dựa trên lượng người xem)\
- Get high ratings: Được cho điểm cao
- Be recorded live: Được thu hình trực tiếp
- Go out/air: Lên sóng/phát sóng
- Have/install satellite (TV)/cable (TV)/a satellite dish: có/lắp đặt truyền hình vệ tinh/truyền hình cáp/chảo vệ tinh
- Grab the remote control: Với lấy điều khiển từ xa
- Pick up/reach for the remote control: Cầm lấy điều khiển từ xa
- Run a commercial/ an ad: Chạy/chiếu một đoạn quảng cáo
- See an ad/a commercial/the news/the weather: Xem một đoạn quảng cáo/tin tức/thời tiết
- Satellite television (TV): Phát sóng truyền hình qua vệ tinh
- Social networking site: Trang web mạng xã hội
- Talk show: Trò chuyện trên truyền hình, chương trình đối thoại
- The latest news bulletin: Những bản tin mới nhất
- The spread of culture and lifestyle: Sự lan truyền của văn hóa và lối sống
- Show a programme/a documentary/an ad/a commercial: Chiếu một chương trình/một bộ phim tài liệu/một đoạn quảng cáo
3. Bài văn mẫu miêu tả một chương trình hình yêu thích
The Voice has been and is a remarkable phenomenon in our country’s entertainment and cultural activities. This is also my favorite TV show.
The Voice is a program that discovers many singing talents of the country. This TV show is usually aired weekly on channel VTV3 at 9 pm. The coaches of the program are talented and famous singers and musicians in Vietnam such as Thu Minh, Ho Hoai Anh, Luu Huong Giang…
The Voice is a singing contest on television, first held in 2012. This music contest consists of four rounds: Blind Audition, Battle Round, Cross Battle Round, and Liveshow. In the Blind Audition, the contestants will show their singing talent to conquer the examination board. The judges will sit with their backs to candidates and choose based on their abilities. In the Battle Round, the competitors in a team will be divided into pairs and eliminated one person. Each coach saved 2 members who were eliminated from the other team. At the end of this round, each team will have 7 members. In the Cross Battle Round, the coaches will challenge each other. Two contestants of the two teams sing the solo and the audience will be the one who decides who can go on. In the Liveshow, the contestants will perform their talent live on stage. Results are based on audience votes. The people with the most votes will be the winner.
I’m a music fan so I really like this TV show. Also, when watching, I better understand how to sing a song, see the hard work of the contestants. I really like The Voice show.
Bài dịch:
Chương trình Giọng hát Việt đã và đang là hiện tượng đáng chú ý trong hoạt động giải trí và văn hóa của nước ta. Đây cũng là chương trình TV yêu thích nhất của tôi.
Giọng hát Việt là chương trình phát hiện ra nhiều tài năng ca hát của đất nước. Chương trình TV này thường được phát sóng hàng tuần trên kênh VTV3 vào lúc 9 giờ tối. Các vị huấn luyện viên của chương trình là những ca sĩ, nhạc sĩ tài giỏi và nổi tiếng ở Việt Nam như: Thu Minh, Hồ Hoài Anh, Lưu Hương Giang,…
Giọng hát Việt là cuộc thi ca hát trên truyền hình, được tổ chức lần đầu tiên vào năm 2012. Cuộc thi âm nhạc này bao gồm 4 vòng thi là: vòng giấu mặt, vòng đối đầu, vòng đo ván và vòng biểu diễn trực tiếp. Ở vòng giấu mặt, các thí sinh sẽ thể hiện tài năng ca hát của mình để chinh phục ban khám giám. Các bạn giám khảo sẽ ngồi quay lưng lại với thí sinh và lựa chọn dựa vào khả năng của họ. Tới vòng đối đầu, các thí sinh trong một đội sẽ được chia làm các cặp đấu và loại ra một người. Mỗi huấn luyện viên được cứu 2 thành viên đã bị loại của đội khác. Kết thúc vòng này, mỗi đội sẽ có 7 thành viên. Ở vòng đo ván, các huấn luyện viên sẽ thách đấu nhau. Hai thí sinh của hai đội hát đơn ca và khán giả sẽ là người quyết định người được đi tiếp. Vòng cuối cùng, các thí sinh sẽ biểu diễn tài năng trực tiếp trên sân khấu. Kết quả dựa vào bình chọn của khán giả. AI được bình chọn nhiều nhất sẽ là quán quân.
Tôi là người thích âm nhạc vì thế tôi rất thích chương trình này. Ngoài ra, khi xem, tôi hiểu được hơn về cách để hát một bài hát, thấy được sự chăm chỉ tập luyện vất vả của các thí sinh. Tôi rất thích chương trình giọng hát Việt.
Trên đây là tổng hợp từ vựng tiếng anh về chủ đề truyền hình kèm theo mẫu câu giao tiếp, bài văn mẫu. Hy vọng sẽ giúp ích các em trong quá trình học tập cũng như giao tiếp tiếng Anh phục vụ đời sống. Hãy nhớ học ít nhất mỗi ngày 05 từ vựng tiếng anh, và thực hành nó nhé.
Chúc các em sớm chinh phục tiếng Anh thành công!
==> Xem thêm:
Săn ngay 30 vé học MIỄN PHÍ Khóa học tiếng Anh nền tảng chuẩn Cambridge với GVBN miễn phí