Chuyên mục phân biệt từ vựng tiếng Anh đã quay trở lại với 4 từ vựng rất dễ gây nhầm lẫn tiếp theo: SAY/TELL/SPEAK/TALK. Các từ vựng này đều có thể dịch là nói. Dù vậy, cách sử dụng chúng hoàn toàn khác biệt, nếu bất cẩn sẽ áp dụng sai đó nhé!
SAY
Có nghĩa là nói, kể lể trình bày. Từ vựng này thường được dùng để trích dẫn lời nói của ai đó. Sau SAY không cần có tân ngữ. Trong trường hợp muốn nói với ai ta dùng say to sb
Các cấu trúc hay dùng: say about sth/ say to sb about sth/ say to sb that
Ex:
- She said: “I was ill yesterday so I go to school late.”
- Jim say to Linda about his last love story.
- Mai say that she is the most intelligent girl in her class.
TELL
Có nghĩa là nói gì, bảo gì đó với ai. Có thể là câu trần thuật hoặc câu mệnh lệnh, sai khiến. Do vậy sau động từ này luôn phải có tân ngữ đi kèm.
Cấu trúc hay gặp: tell sb to do sth/ tell sb about sth/ tell sb sth
Ex:
- My mother told me about her last vacation in London.
- Teacher tell students to finish all their works.
- Hoa tell me that she will go abroad next month.
SPEAK
Khác với “say” và “tell”, từ này có nghĩa là phát biểu, nói một cách trang trọng. Thường sử dụng trong nói chuyện điện thoại, khả năng ngôn ngữ, nói lời phát biểu trước lớp… SPEAK cũng đứng một mình không cần tân ngữ theo sau, nếu có nói với ai thì dùng speak to sb.
Các cấu trúc hay dùng: speak loudly, speak to sb that/ speak to sb about sth
Ex:
- “Hello! Can I speak to Annie?” – “Speaking.”
- Can you speak loudly? I can’t hear your voice.
- Mr.Johnson speak to my father about my bad mark last week.
TALK
Với động từ “talk”, chúng ta phải sử dụng với ý nghĩa nói chuyện, trao đổi. Vì thế từ TALK luôn đi cùng với 2 người trở lên, không đứng 1 mình và dùng cho 1 người nói.
Các cấu trúc hay sử dụng: talk to sb about sth/ talk with sb
Ex:
- I talk to my classmates about our semester exam.
- Lan and Hoa are talking.
- Nam talk with his father about Physics.
Các thành ngữ thông dụng với SAY/TELL/SPEAK/TALK
- tell (somebody/something) apart: to be able to see the difference between one person or thing and another ( phân biệt ai/ cái gì với thứ khác)
- tell something from something: to know something because of something, such as evidence, signs, experience, etc (hiểu ra một vấn đề từ một vấn đề)
- tell someone off: to scold someone; to attack someone verbally. ( mắng ai, tấn công ai một cách khắc nghiệt)
- before you can say “knife”: Very quickly. (rất nhanh)
- have a say (in something): To have an active and participatory role in making or influencing a decision about something. ( lời nói có trọng lượng về vấn đề gì)
- Never say die: Do not give up ( đừng từ bỏ)
- never say never: do not ever say that you will not ever do something ( đừng bao giờ nói không bao giờ)
- speak up for someone or something: to speak in favor of someone or something (ủng hộ cho ai hoặc thứ gì)
- speak out: to speak loudly; to speak to be heard. ( nói to lên)
- talk through one’s hat: to say baseless things; to speak carelessly and tell lies. ( bịa đặt, nói dối)
- talk around something: to talk, but avoid talking directly about the subject ( nói vòng vo tam quốc)
Với sự phân biệt rõ ràng các động từ chỉ “nói”, các bạn sẽ sử dụng chúng đúng văn cảnh và sẽ được người bản ngữ đánh giá cao hơn đó. Hãy tiếp tục theo dõi những bài viết tiếp theo để cập nhật những thông tin, bài học bổ ích nhé!
Bạn đọc hãy tham khảo thêm các bài viết chia sẻ về các cặp từ dễ nhầm lẫn, cách học từ vựng hiệu quả, hoặc phương pháp học từ vựng qua hình ảnh trong các chuyên mục cực kì thú vị của Ecorp nhé.