Phrasal Verbs trong tiếng Anh có thể nói là một trong những khía cạnh “khó nhằn” nhất trong tiếng Anh. Vì vậy Ecorp sẽ tổng hợp cho bạn đọc bộ series Pharasal verbs cơ bản, giúp bạn có thể làm được các bài tập trên lớp và giao tiếp với người nước ngoài. Trong bài đầu tiên, chúng ta sẽ học những từ đi với “Take’ trước nhé.
Tổng hợp 20 Phrasal verbs đi với Take
Take sth out of sth: Lấy cái gì ra khỏi cái gì
Take your book out of your bag, please. (Xin hãy lấy sách ra khỏi túi)
We need to take the children out of the building. (Chúng ta cần phải đưa những đứa trẻ ra khỏi tòa nhà)
Take sb out: Đưa ai đó đi chơi
Would you like me to take you out tonight? (Tối nay em có muốn anh đưa đi chơi không?)
It’s date night, he’s gonna take her out. (Hôm nay là ngày hẹn hò, anh ta sẽ đưa cô ta đi chơi)
Take sb off: Nhái theo điệu bộ của một ai đó
Don’t take me off, it’s not funny. (Đừng có nhại tôi, không buồn cười tý nào đâu)
Look, the monkey is taking him off. (Nhìn kìa, con khỉ kia đang bắt chước anh ta kìa)
Take sth apart: Tháo rời cái gì ra,…
To fix your bike, we need to take it apart. (Để sửa xe đạp của cháu, ta phải tháo rời các bộ phận của nó ra)
Taking the whole system apart is the only way solving this problem. (Tách cả hệ thống hoạt động là cách duy nhất để giải quyết vấn đề)
Take to sb/sth: Thấy thích thú ai/cái gì
I start taking to you. (Tôi bắt đầu thích bạn rồi đó)
She seems to take to photographing. (Có vẻ như cô ấy bắt đầu thích nghề nhiếp ảnh)
Take up sth: Chiếm một khoảng thời gian, không gian
It will take up a lot of space to put this table into the living room. (Để cái ti vi này vào phòng khách sẽ chiếm khá nhiều diện tích đó)
Going from Hanoi to HaiPhong will take up about 3 hours on car. (Đi từ Hà Nội đến Hải Phòng sẽ mất khoảng 3 giờ đồng hồ bằng ô tô)
Be taken with sb/sth: Nhận thấy ai/cái gì hấp dẫn, thú vị
She was taken with his humor. (Cô ấy bị mê hoặc bởi sự vui tính của anh ta)
Everybody is taken with the singer. (Tất cả mọi người đều bị cuốn hút bởi cô ca sĩ)
Take sth up with sb: Khiếu nại việc gì
They are taking the dirty water up with the building manager. (Họ đang khiếu nại chuyện nước bẩn với ban quản lý tòa nhà)
He is going to take his neighbor up with the police for being noisy at night. (Anh ta định khiếu nại với cảnh sát về việc hàng xóm của anh ta cứ liên tục làm ồn ban đêm)
Mời bạn đọc xem phần 1 tại đây.
>> Xem thêm:
- Chỉ cần áp dụng 5 tuyệt chiêu này, bạn có thể học được bao nhiêu từ vựng tùy ý
- Day after day, day-to-day, day by day có gì khác nhau?
- Những cụm từ người Việt hay sử dụng nhưng lại vô cùng “vô duyên” trong tiếng Anh
- Sốc với 5 từ vựng thú vị về từ vựng tiếng Anh ai cũng nhau
- Tiền tố và hậu tố giúp thay đổi từ vựng tiếng Anh như thế nào?
- Bật mí phương pháp học từ vựng mới cực hay ho
- Muốn học giỏi tiếng Anh, đừng học từ vựng theo những cách này
- Bộ từ vựng chuyên ngành Kinh tế – Ngân hàng
- Tìm hiểu những cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh