Ngữ pháp tiếng anh là rất quan trọng nếu bạn muốn thành thạo giao tiếp.Ecorp giới thiệu 20 chủ đề ngữ pháp quan trọng sẽ giúp bạn lấp đầy lỗ hổng kiến thức.
Dưới đây là 20 chủ đề ngữ pháp tiếng Anh mà bạn nhất định phải biết.
1. Verb tense: Thì của động từ
Có rất nhiều thì ở các dạng quá khứ, hiện tại và tương lai. Hãy cẩn thận khi sử dụng chung thì quá khứ đơn cùng thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ:
Thì quá khứ đơn: “I danced all night.”
Thì quá khứ hoàn thành: “I had danced all night.”
2. Adjectives vs. Adverbs: Tính từ và trạng từ
Hãy chắc chắn rằng bạn đang dùng tính từ bổ nghĩa cho danh từ và trạng từ bổ nghĩa cho động từ.
Ví dụ: People don’t run quick (adjective); they run quickly (adverb)
3. Subject-verb agreement: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Dựa trên sự chia động từ, đây là 1 phần đòi hỏi sự tinh tế của những người nói tiếng Anh như ngôn ngữ thứ 2 và cho những bạn nhỏ đang học nói tiếng Anh.
Ví dụ:
She have two cats.
Động từ “have” không đi với chủ ngữ “she”. Câu trả lời đúng nên là:
She has two cats.
4. Verb tense consistency and meticulous editing: Sự nhất quán về thì giữa các động từ.
Một câu gốc ở dạng thì quá khứ hoàn thành được chuyển sang dạng quá khứ đơn, nhưng 1 số từ trong câu lại bị bỏ sót, và bạn sẽ nhận được kết quả như sau:
She went to the store and had shopped for the produce.
Và câu trả lời đúng phải là:
She went to the store and shopped for the produce.
Vì thế bạn cần phải chỉnh sửa thật tỉ mỉ để không dẫn đến những sai lầm căn bản.
5. Should’ve, could’ve, would’ve
Đuôi “ve” trong những từ trên không có nghĩa là “of”. Nó là dạng ngắn gọn của từ “have”
Những từ này là dạng rút gọn của:
- Should have chứ không phải should of
- Could have chứ không phải could of
- Would have chứ không phải would of
6. Use active voice: Sử dụng câu chủ động
Động từ (điều gì đang được làm) đi theo sau chủ ngữ.
Nếu có 1 tân ngữ (người nhận hành động), nó sẽ theo sau động từ.
Công thức như sau: S (subject/ chủ ngữ) + V (verb/ động từ) + O (object/ tân ngữ).
7. Thêm “ed” to verbs for the past tense: Thêm đuôi “ed” cho những động từ ở dạng thì quá khứ.
Khi nói về quá khứ, bạn phải thêm đuôi “ed” vào những động từ nguyên thể để tạo thành động từ ở dạng quá khứ.
Những động từ bất quy tắc đòi hỏi bạn phải tinh tế và khéo léo vì chúng có những quy luật riêng.
Ví dụ:
Qúa khứ của drink là drank chứ không phải drinked.
8. Use present perfect progressive for unfinished action and past: Sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cho hành động chưa hoàn thành và trong quá khứ
Để diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ, động từ sẽ đi kèm với 2 trợ động từ là “to be” và “to have” rồi chuyển sang dạng quá khứ phân từ.
Ví dụ:
I have been drinking tea all day.
Mary’s dog has been barking like crazy since it was born.
9. Use the simple present tense for habitual actions: Sử dụng thì hiện tại đơn cho những hành động quen thuộc, thường lệ.
Thì hiện tại đơn là 1 thì mà bạn dùng cho bất cú hoạt động thường lệ, thói quen nào.
Ví dụ:
I don’t walk Mary’s dog.
Mary and I drink tea every Tuesday together.
10. Use the present progressive tense for current action: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho những hành động đang xảy ra.
Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng cho bất cứ điều gì đang diễn ra. Mọi thì tiếp diễn đều dễ nhận ra bởi vì động từ của chúng luôn kết thúc với đuôi “ing” và đi kèm với một trợ động từ.
Ví dụ: The barking dogs outside are driving me crazy.
Mary is playing with hẻ hyperactive dog.
Hãy xem thêm 20 chủ đề ngữ pháp phần 2 để có thể nắm chắc và thực hành ngay nhé.
===> Xem thêm:
ECorp Starter – Tiếng Anh cho người mất gốc