Các động từ đi kèm với tính từ
Theo lẽ thông thường, chúng ta thường được học rằng để bổ nghĩa cho một động từ thì ta sẽ phải sử dụng 1 trạng từ. Nhưng có được không nếu ta sử dụng động từ đi kèm với một tính từ. Xin thưa là hoàn toàn có thể. Tuy nhiên chỉ có 1 vài động từ có khả năng đặc biệt này thôi. Hãy cùng Ecorp tìm hiểu về chúng nhé
Chúng ta đều biết rằng một động từ là một từ mà diễn tả một hành động– ví dụ: walk (đi bộ), work (làm việc), drive (lái xe),… Những trạng từ là những từ miêu tả những hành động mà được mô tả bởi những động từ – xảy ra như thế nào.
He walked slowly –(How did he walk? Slowly.)
Anh ta đi bộ một cách chậm chạp (Anh ta đi bộ như thế nào? Chậm chạp)
She worked hard –(How did she work? Hard.)
Cô ta làm việc một cách chăm chỉ (Cô talàm việc như thế nào? Chăm chỉ)
He drives dangerously– (How does he drive? Dangerously.)
Anh ta lái xe một cáchnguy hiểm (Anh ta lái xe nhưthế nào? Nguy hiểm)
Tuy nhiên một số động từ có thể sử dụng với tính từ, để cung cấp thêm thông tin về chủ ngữ thay vì bổ sung ý nghĩa cho động từ đó. Những từ này có chức năng là một cầu nối giữa tính từ và một điểm cụ thể của một chủ từ.
Ví dụ:
– ‘It’s a gorgeous dress, Alice, but the other one seemed nicer.’ (‘nice’ bổ sung cho ‘the dress’) (Nó là một chiếc áo đầm đẹp, nhưng cái kia thì có vẻ đẹp hơn)
– ‘It is lovely, isn’t it? But you’re right, the bluedress looks better.’ (‘better’ bổ sung cho ‘the dress’) (‘Nó thật đẹp phải không? Nhưng bạn đã nói đúng, áo đầm màu xanh dương đẹp hơn)
– ‘And after that I expect we’ll all be feeling peckish…’ (‘peckish’ đi với ‘we’) (‘Và cuối cùng tôi nghĩ rằng chúng ta đều cảm thấy đói bụng…’)
Vậy những động từ đặc biệt này là gì?
Những động từ về quan điểm, cảm giác và thay đổi trạng thái với tính từ
Những động từ này có thể được sử dụng với tính từ theo cách này được gọi là những động từ liên kết. Chúng còn được gọi là copula verbs.Chúng có thể chia thành những nhóm sau:
1. Những động từ quan điểm: seem, appear
Your plan seems realistic.
Kế hoạch của bạn có vẻ thực tế.
He appears older than he really is.
Anh ta nhìn có vẻ như già hơn tuổi.
2. Những động từ cảm giác: look, feel, taste, smell, sound
The blue dress looks better.
Áo đầm màu xanh dương nhìn đẹp hơn.
This fabric feels lovely.
Loại vải này có vẻ đẹp.
I didn’t enjoy the food. It tasted horrible.
Tôi không thích món này. Nó dở quá.
These flowers smell beautiful.
Những hoa này có mùi thơm.
That sound system sounds expensive.
Hệ thống âm thanh đó có vẻ đắt tiền.
3. Những động từ thay đổi trạng thái: become, get, go, turn
She became very angry when she saw what they had done.
Cô ta đã nổi giận khi thấy những gì họ đã làm.
As night fell the air grew cold.
Càng tối, trời càng lạnh.
The sun got hotter and hotter.
Trời càng lúc càng nóng hơn.
His face went white with shock when he heard the news.
Mặt của anh ta trắng bệt với ngạc nhiên khi nghe tin.
As I get older, my hair is starting to turn grey.
Khi tôi già đi, tóc bắt đầu bạc đi.
4. Những động từ, trạng từ và tính từ khác
Những động từ Link/copula có thể đi với tính từ. Chúng cũng có chức năng như một động từ mà đi cùng với trạng từ.
She looked angry (adjective) = she had an angry expression
Cô ta giận dữ (tính từ) = cô ta có sự biểu lộ giận dữ
She looked angrily (adverb) at her husband. Here,‘looked’ is a deliberate action.
Cô ta nhìn chồng một cách giận dữ. Ở đây, ‘looked’ là một động từ có chủ ý.
The cake tasted beautiful (adjective) = the cake had a beautiful taste.
Chiếc bánh này ăn ngon (tính từ) = chiếc bánh này có vị ngon.
She quickly (adverb) tasted the cake. Here,‘tasted’ is a deliberate action.
Cô ta ăn thử chiếc bánh một cách vội vã. Ở đây, ‘tasted’ là một động từ có chủ ý
>> Xem thêm:
4 Mẹo học tiếng Anh mà không phải Trung tâm nào cũng chỉ cho bạn (Phần 1)
Danh sách động từ bất quy tắc – phần 1
Danh từ số ít và danh từ số nhiều
LỘ TRÌNH HỌC TỪ MẤT GỐC ĐẾN THÀNH THẠO
Tiếng Anh cho người mất gốc: https://goo.gl/H5U92L
Tiếng Anh giao tiếp phản xạ : https://goo.gl/3hJWx4
Tiếng Anh giao tiếp thành thạo: https://goo.gl/nk4mWu
Khóa học Online: https://bit.ly/2XF7SJ7
---
HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC TẾ ECORP ENGLISH