Bài viết sau sẽ chỉ ra tất tần tật những cách dùng của động từ khuyết thiếu trong Tiếng Anh.
Động từ khuyết thiếu là loại động từ đặc biệt chỉ đi kèm và có chức năng bổ trợ cho động từ chính trong câu chứ không đứng một mình như động từ thông thường.
(TO BE CONTINUE)
6. WILL –WOULD
WILL
– Được dùng ở thì Tương lai (simple future), diễn tả một kế hoạch (plan), sự mong muốn (willingness), một lời hứa (promise) hay một sự quả quyết (determination).
All right; I will give you the money you asked for. (willingness)
I won’t forget you wedding anniversary. I will come with my gift. (promise)
– Dùng trong câu đề nghị. VD: Will you turn the TV off?
WOULD
– Dùng để thể hiện thì tương lai khi đang ngữ cảnh đang ở trong quá khứ (future in the past) hay các thì trong câu điều kiện loại 2, 3.
My friends said they would bring me the flowers, but they didn’t.
If I were you, I would take the job.
– Diễn tả một thói quen trong quá khứ, có thể dùng tương đương used to.
Everyday she would stay up until 1am.
7. OUGHT TO –DARE –NEED
OUGHT TO
– OUGHT TO có nghĩa là “nên”, gần giống với should. Trong hầu hết các trường hợp OUGHT TO có thể được thay thế bằng should.
You ought to (should) return the book to the library.
She ought to (should) be ashamed of herself.
– OUGHT TO cũng dùng để diễn tả một sự gần đúng, rất có khả năng (strong probability).
If Amanda left the office at 4pm, she ought to be home now.
– OUGHT TO có thể dùng trong tương lai với các từ xác định thời gian tương lai như tomorrow, next Tuesday…
You ought to win the match tomorrow.
– OUGHT NOT TO HAVE + past participle diễn tả một sự không tán đồng về một hành động đã làm trong quá khứ.
She ought not to have done such horrible thing.
DARE
– DARE có nghĩa là “dám, cả gan” có thể được xem như một động từ khuyết lẫn động từ thường. Khi là một động từ khuyết thiếu, nó có đầy đủ đặc tính của loại động từ này.
Dare you climb the moutain? (động từ khuyết thiếu)
She daren’t touch a cockroach, dare she? (động từ khuyết thiếu)
I don’t dare to answer her letter. (động từ thường)
You didn’t dare to give a speech, did you? (động từ thường)
– Thành ngữ “I dare say” có nghĩa là “có thể, có lẽ” đồng nghĩa với các từ “perhaps”, “it is probable”. Thành ngữ này thường không dùng với chủ từ nào khác ngoài ngôi thứ nhất.
They are not here yet, but I dare say they will come later.
NEED
– NEED có 2 dạng: động từ thường và động từ khuyết thiếu. Khi là động từ khuyết thiếu NEED chỉ có thì Hiện tại và có đầy đủ đặc tính của động từ khuyết thiếu, nghĩa là “cần phải”, tương tự như have to. Vì thế nó cũng được xem là một loại phủ định của must.
Need you do that for him?
She needn’t go yet, need she?
– Có một điều cần nhớ là động từ khuyết thiếu NEED không dùng ở thể xác định. Nó chỉ được dùng ở thể phủ định và nghi vấn. Khi dùng ở thể xác định nó phải được dùng với một từ ngữ phủ định.
She needn’t return the cup, but you must.
I hardly need say how much I enjoyed the holiday.
– Nếu “need” dùng với nghĩa động từ thường thì có 2 trường hợp cần lưu ý:
Chủ động: need + to-V
Bị động: need + V-ing
8. USED TO
– USED TO là một hình thức động từ đặc biệt. Nó có thể được xem như một động từ thường hay một động từ khuyết thiếu trong việc hình thành thể phủ định và thể nghi vấn.
My brother usedn’t to smoke as much as he does now.
She didn’t use to work as much as she does now.
– Ngày nay người ta có khuynh hướng dùng did và didn’t để lập thể phủ định và thể nghi vấn cho USED TO. Tuy vậy, vẫn có trường hợp thể phủ định được hình thành bằng cách sử dụng never. VD: She never used to smile.
– USED TO được dùng để chỉ một thói quen trong quá khứ mà nay không còn nữa.
People used to think that the earth was flat.
– Với QK đơn thì chỉ biết hành động đã xảy ra; với USED TO thì thấy thêm sự kéo dài.
She was my colleague. (không rõ trong thời gian bao lâu)
She used to be my collegue. (trong một thời gian khá lâu)
Phân biệt USED TO và một số hình thức khác
– USED TO + infinitive: hành động liên tục trong quá khứ
– (be) USED TO + V.ing: quen với một việc gì
– (get) USED TO + V.ing: làm quen với một việc gì.
I used to work four days a week. (Now I don’t)
It took me a month to get used to get up at 6am. Now I’m used to it.
CÁCH DÙNG ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU VỚI PHÂN TỪ HAI
* Could, may, might + have + PP: Có lẽ đã
Diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc.
Ví dụ:
It may have rained last night, but I’m not sure.
Trời có thể đã mưa đêm qua, nhưng tôi không chắc lắm.
* Could have + pp: Lẽ ra đã có thể (trên thực tế là không)
Ví dụ:
He could have gotten the ticket for the concert last night.
Lẽ ra anh ấy đã có thể có được tấm vé đi xem hòa nhạc tối qua.
* Might have been + V-ing: Có lẽ lúc ấy đang.
Ví dụ:
I didn’t hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time.
Tôi không nghe tiếng chuông điện thoại, có lẽ lúc ấy tôi đang ngủ.
* Should have + pp: Lẽ ra phải, lẽ ra nên.
Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra.
Ví dụ:
Maria shouldn’t have called John last night.
Lẽ ra Maria không nên gọi cho John tối qua.
* Must have + pp: hẳn là đã.
Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
Ví dụ:
The grass is wet. It must have rained last night.
Cỏ bị ướt. Hẳn là trời đã mưa đêm qua.
* Must have been V-ing: hẳn lúc ấy đang.
Ví dụ:
I didn’t hear you knock, I must have been gardening behind the house.
Tôi không nghe thấy tiếng gõ, hẳn là lúc ấy tôi đang làm vườn phía sau nhà.
>>> Xem thêm:
Danh sách động từ bất quy tắc – phần 1
Danh từ số ít và danh từ số nhiều
LỘ TRÌNH HỌC TỪ MẤT GỐC ĐẾN THÀNH THẠO
Tiếng Anh cho người mất gốc: https://goo.gl/H5U92L
Tiếng Anh giao tiếp phản xạ : https://goo.gl/3hJWx4
Tiếng Anh giao tiếp thành thạo: https://goo.gl/nk4mWu
Khóa học Online (với lộ trình tương tự): https://bit.ly/2XF7SJ7