Mệnh đề trạng từ chỉ thời gian là một trong những kiến thức tầm trung mà bạn, nếu muốn đạt đến trình độ sử dụng và giao tiếp tiếng Anh thành thạo, thì nên nắm thất chắc kiến thức này cho bản thân nhé!
Lời nói đầu: Càng học tiếng Anh thì bạn càng phải quen với các câu, đoạn văn dằng dặc. Do đó, để giúp các bạn “không nản” thì Ecorp đã tạo ra lộ trình giúp đối mặt những thứ đó dễ dàng hơn. Đó là vận dụng phương pháp “phân khúc” hay hiểu là tìm hiểu lần lượt từng thành phần cấu tạo câu, đoạn văn! Phần này sẽ bỏ qua kiến thức cơ bản ở sơ cấp là từ, cụm từ và bắt đầu ngay từ mệnh đề nhé!
Hãy bắt đầu với một kiến thức hay và đơn giản, nhưng được dùng rất nhiều. Đó là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (adverbial clauses of time).
1. Mệnh đề thời gian là gì?
Đó là những mệnh đề bắt đầu bằng các liên từ chỉ thời gian như: when (khi, vào lúc), while, as (trong khi), until, till (cho đến khi), as soon as, once (ngay khi), before, by the time (trước khi), after (sau khi), as long as, so long as (chừng nào mà), since (từ khi)…
Ví dụ:
– When we were in New York, we saw several plays.
– I’ll phone you as soon as I get back from work.
– We stayed there until it stopped raining.
*Lưu ý: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian có thể đứng đầu hoặc cuối câu. Nếu mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian đứng ở đầu câu sẽ ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy (comma).
2. Cách sử dụng các mệnh đề thời gian khi diễn đạt thời tương lai:
Trong các mệnh đề thời gian với ý nghĩa tương lai chúng ta không dùng thì tương lai đơn(will) hoặc be going to mà chỉ dùng thì hiện tại đơn (simple present) là chủ yếu. Hoặc khi muốn nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra thì sẽ sử dụng hiện tại hoàn thành (present perfect).
Main clause | Conjunctions | Adverb clause of time |
S + V(future tense) / be going to + inf | when as soon as after before until | S + V (s.present)/(present perfect) |
Ví dụ:
– Bob will come soon. When Bob comes, we will see him.
– Linda is going to leave soon. Before she leaves, she is going to finish her work.
– I’ll go to bed after I have finished my homework.
3. Cách sử dụng các mệnh đề thời gian khi diễn đạt thời quá khứ:
Ecorp có phân các trường hợp ra thành các nhóm cụ thể để các bạn dễ hình dung nhất nhé
– Chuỗi sự việc trong quá khứ:
Main clause | Conjunction | Adverb clause of time |
S + V (simple past) | when until before after as soon as | S+ V (simple past) |
Ví dụ:
She said goodbye before she left.
We stayed there until we finished work.
– Nói về 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào:
Main clause | Conjunction | Adverb clause of time |
S + V (simple past) | while as | S+ V (past continuous) |
S + V(past continuous) | when | S + V (simple past) |
Ví dụ:
The telephone rang while we were having dinner.
As I was walking home, it began to rain.
– Hai hành động diễn ra song song:
Main clause | Conjunction | Adverb clause of time |
S+ V (past continuous) | while | S + V(past continuous) |
VD: I was cooking dinner while my husband was reading a book.
– Đối với hiện tại hoàn thành, sau since (từ khi) luôn chia ở thì quá khư đơn
Main clause | Conjunction | Adverb clause of time |
S + V (present perfect) | since | S + V (simple past ) |
Ví dụ:
We haven’t met each other since we left school.
I have played the piano since I was a child.
– Hành động hoàn thành trước hành động khác trong quá khứ:
Main clause | Conjunction | Adverb clause of time |
S + V (simple past) | after as soon as | S+ V (past perfect) |
S + V (past perfect) | before by the time | S + V (simple past) |
Ví dụ:
She got a job after she had graduated from university.
She had left before he came.
By the time he arrived, we had already finished work.
>>> Xem thêm:
Danh sách động từ bất quy tắc – phần 1
Danh từ số ít và danh từ số nhiều
Tổng hợp kiến thức về động từ khuyết thiếu
LỘ TRÌNH HỌC TỪ MẤT GỐC ĐẾN THÀNH THẠO
Tiếng Anh cho người mất gốc: https://goo.gl/H5U92L
Tiếng Anh giao tiếp phản xạ : https://goo.gl/3hJWx4
Tiếng Anh giao tiếp thành thạo: https://goo.gl/nk4mWu
Khóa học Online (với lộ trình tương tự): https://bit.ly/2XF7SJ7