Trong một cuộc thảo luận, đừng chỉ im lặng lắng nghe mà hãy đưa ra những ý kiến của riêng mình. Bạn có thể mất đi tầm ảnh hưởng, thậm chí bị đánh giá là thiếu năng lực tư duy phản biện. Xem ngay những mẫu câu tiếng anh hay dùng để tự tin trước mọi cuộc thảo luận.
1. Mẫu câu thể hiện qua điểm của cá nhân
Một số từ vựng tiếng anh mới như:
- Opinion: Quan điểm
Cùng đến với mẫu câu tiếng Anh thể hiện sự quan điểm của mình:
- If you don’t mind me saying. – Nếu bạn không cảm thấy phiền, tôi xin được nói rằng
- I’d like to point out that. – Tôi muốn chỉ ra rằng
- Personally, I think – Cá nhân của tôi, tôi nghĩ rằng
- I get your point: Tôi hiểu ý của bạn.
2. Thể hiện sự đồng ý/ không đồng ý quan điểm ai đó
Khi thể hiện sự đồng ý với quan điểm ai đó bạn có thể dùng mẫu câu sau:
- I can’t help thinking the same (Tôi cũng nghĩ vậy)
- True enough (Điều đó Đúng đó)
- That’s right (Đúng là như vậy)
- I’m absolutely agree (Tôi hoàn toàn đồng ý)
- That’s just what I was thinking (Đó cũng là điều tôi nghĩ)
- That’s my view exactly (Đó cũng chính là quan điểm của tôi)
Còn khi bạn không ý quan điểm ai đó bạn có thể dùng
- I’m not so sure about that – Tôi không chắc chắn về việc việc …
- I see things rather differently myself – Tôi không hề thấy như vậy
- I respectfully disagree with you there. – Tôi không đồng ý với bạn ở đây
- I don’t entirely agree with you.- Tôi hoàn toàn không đồng tình với ý kiến của bạn
- I must take issue with you on that -Tôi phải nêu vấn đề với bạn về việc
3. Đưa ra những phản biện
- I’m not so sure about that (Tôi không chắc chắn về việc …)
- I see things rather differently myself (Tôi không thấy như vậy)
- I respectfully disagree with you there. (Tôi không đồng ý với bạn ở đây)
- I don’t entirely agree with you (Tôi không hoàn toàn đồng tình với ý kiến của bạn)
- I must take issue with you on that (Tôi phải nêu vấn đề với bạn về việc …)
4. Đưa ra yêu cầu cho người khác nhắc lại lời của họ vừa nó
- Would you mind repeating that? (Bạn có thể nhắc lại điều đó không?)
- Pardon? (Cái gì cơ?)
- What was that? (Đó là gì vậy?)
5. Hỏi về quan điểm của ai đó với 1 vấn đề gì đó
- What are your views on…? (Ý kiến của bạn về…?)
- What are your feelings about….? (Bạn nghĩ gì về …?)
6. Bổ sung/ giải thích thêm điều gì đó
- What I’m trying to say is – Tôi đang muốn nói rằng
- In other words… Nói theo cách khác thì
- Perhaps I should make that clearer by saying… – Có lẽ tôi nên làm rõ nghĩa hơn bằng cách nói rằng…
7. Cuối cùng là tổng kết ý kiến
- In short/ To sum up – Tóm lại là…
- So in conclusion,… Kết luận lại là …
- To summarize, … – Tổng kết lại là …
Với những mẫu câu trên hy vọng các em có thể có buổi thảo luận thật vui vẻ. Chúc các em sẽ sớm thành thạo tiếng anh giao tiếp.
==> Xem thêm:
Săn ngay 30 vé học MIỄN PHÍ Khóa học tiếng Anh nền tảng chuẩn Cambridge với GVBN miễn phí