Khá chắc rằng với các bạn học tiếng Anh, thì một trong những kiến thức cơ bản đầu tiên về cấu trúc câu là mẫu câu so sánh, đặc biệt là so sánh hơn và so sánh nhất. Nhưng cũng khá chắc rằng, nhiều bạn cảm thấy rối ren vì kiến thức về câu so sánh sau này đâu chỉ dừng ở so sánh hơn, và hơn nhất, mà thêm vào đó còn rất nhiều mẫu câu khác nữa: so sáng bằng, so sánh nhân,… Do đó, Ecorp đã tổng hợp lại toàn bộ kiến thức về câu so sánh theo cách dễ hiểu nhất cho các bạn rồi đó, hãy cùng xem nhé!
Câu so sánh trong tiếng Anh là gì?
So sánh trong tiếng anh có 3 cấu trúc chính là: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh hơn nhất. Ngoài ra còn có so sánh kém và so sánh kép.
So sánh có thể áp dụng với cả tính từ và trạng từ.
Trong các cấu trúc so sánh, có một điểm ta cần chú ý đó là cần phân biệt rõ tính từ, trạng từ của câu. Mục đích của việc phân biệt để so sánh là tính từ, trạng từ dài hay ngắn. Từ đó áp dụng đúng cấu trúc so sánh trong tiếng Anh.
Các dạng so sánh trong tiếng Anh
1. So sánh hơn trong tiếng Anh
a) Cách sử dụng:
Dùng để so sánh 02 người, sự vật, sự việc, hiện tượng với nhau.
b) So sánh hơn/kém trong tiếng Anh
Cách sử dụng:
Sử dụng để so sánh giữa 02 người, sự vật, sự việc, hiện tượng.
Với loại so sánh này ta sẽ chia ra làm 02 loại:
- Với tính từ ngắn (khi phát âm có 1 có 1 âm tiết (VD: short, long, fast,…))
- Với tính từ dài (có từ 2 âm tiết trở lên)
Cấu trúc:
- Tính từ ngắn (Short Adj): Với trường hợp so sánh hơn kém, ta chỉ cần thêm đuôi “er” vào sau tính từ hoặc trạng từ ngắn (tính tư ngắn + ly).
S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun
Lưu ý cho tính từ ngắn:
– Trường hợp tính từ có 2 âm tận cùng là “y” thì cũng được coi là tính từ ngắn. Đổi đuôi “y” thành “i” thêm “er” và nó bị coi là tính từ ngắn. VD: pretty => prettier; happy => happier;… Mẫu này cũng áp dụng với trạng từ (tính từ + ly)
– Trong trường hợp tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 02 phụ âm tận cùng thì phải gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc. VD: big => bigger; hot => hotter;…
- Tính từ dài (Long Adj):Trong trường hợp tính từ và phó từ dài (02 âm tiết trở lên) ta thêm more/less.
S + V + more/less + adj/adv + than + N/pronoun/Clause(Mệnh đề: N + động từ)
Ví dụ:
- He is taller than his father.
- She speaks English more fluently than her friend.
Lưu ý chung:
– Sau “than” có thể là đại từ nhân xưng chủ ngữ (I, he, she, it, we, they,…), hoặc tân ngữ (me, him, her, them,…). Tuy nhiên khi sử dụng tân ngữ như “than me” thì có thể gây nhầm lẫn, không rõ ràng.
VD: “Dung likes Hai than me”. Có 2 nghĩa: 1) Dung thích Hải hơn tôi (Dung prefers Hai to me) hoặc 2) Dung thích Hải hơn so với tôi thích Hải (Dung likes Hai more than I like Hai)
Do đó tốt nhất là bạn nên dùng theo mẫu “than + mệnh đề” để tránh gây nhầm lẫn nhé nhé
– Khi so sánh một vật hoặc một người với tất cả người hoặc vật còn lại thì ta phải thêm “else” sau anything/anybody.
VD: She is smarter than anybody else in the class
– Để nhấn mạnh thêm ta có thể thêm much/far trước tính từ của câu.
VD: She speaks English much more rapidly than she does Spanish.
– Ở mệnh đề quan hệ, chủ ngữ sau “than“/”as” có thể bỏ được nếu 2 chủ ngữ trùng nhau.
VD: She speaks English much more rapidly than speaking Spanish.
– Các tân ngữ có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau “than” và “as“.
Dung likes learning English more than I do (English)
2. So sánh nhất trong tiếng Anh
a) Cách sử dụng:
Sử dụng để so sánh trong một đám nhiều người, sự vật, sự việc, hiện tượng. (Từu 03 người hoặc 03 vật trở lên).
b) Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh:
- Tính từ ngắn (Short adj): Thêm đuôi “est” ở sau tính từ và trạng từ trong câu.
S + V + the + adj/adv + est + N/pronoun
VD: The Nile River is the longest river in the world.
- Tính từ dài (Long adj): Thêm most hoặc least trước tính từ so sánh.
S + V + the most + adj/adv + N/pronoun
VD: She is the most beautiful girl I have ever seen;
Lưu ý:
– Dùng giới từ “in” với danh từ số ít.
– Sử dựng giới từ “of” với danh từ số nhiều.
– Thành ngữ: One of the + so sánh nhất + noun => noun là số nhiều, động từ chia ở số ít.
– Một số tính từ tuyệt đối không được dùng so sánh hơn nhất: Unique, extreme, perfect, top, prime, primary, absolute, supreme.
3. So sánh bằng trong tiếng Anh
Cấu trúc:
- Khẳng định (positive): S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
- Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun. Khi câu so sánh bằng ở dạng phủ định thì “as” thứ nhất sẽ được thay bằng “so”.
Ví dụ:
- She is as beautiful as her sister.
- He is not as tall as his friend.
Lưu ý:
– Sau “as” là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không phải là một tân ngữ.
– Danh từ cũng có thể được dụng để so sánh nhưng phải đi kèm với các tính từ tương đương.
Cấu trúc “the same as”: S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun (The same…as >< different from…)
Ex:
- My house is as high as his.
- My house is the same height as his.
Trên đây là một số loại so sánh cơ bản trong câu tiếng Anh mà Ecorp muốn gửi tới các bạn. Rất dễ hiểu phải không nào! Hi vọng bài viết trên đây sẽ hữu ích với tất cả mọi người. Tuy nhiên, vẫn còn 1 vài mẫu kiến thức khác liên quan đến so sánh, bạn hãy tìm hiểu tại đây nhé:
So sánh (Comparison) trong tiếng Anh và mọi thứ bạn không thể không biết (Phần 2)
>>> Xem thêm:
Cấu trúc ngữ pháp quan trọng của một câu trong tiếng Anh
4 Mẹo học tiếng Anh mà không phải Trung tâm nào cũng chỉ cho bạn (Phần 1)
LỘ TRÌNH HỌC TỪ MẤT GỐC ĐẾN THÀNH THẠO
Tiếng Anh cho người mất gốc: https://goo.gl/H5U92L
Tiếng Anh giao tiếp phản xạ : https://goo.gl/3hJWx4
Tiếng Anh giao tiếp thành thạo: https://goo.gl/nk4mWu