Ngoài 3 cấu trúc so sánh chính đã nêu ở phần 1, Ecorp English sẽ giới thiệu thêm với các bạn một số mẫu câu khác, gồm: So sánh kém, So sánh kép và So sánh bội,…
Phần 1: So sánh (Comparison) trong tiếng Anh và mọi thứ bạn cần biết (Phần 1)
1. So sánh kém trong tiếng Anh:
Cấu trúc: S + not so/ not as + adj + as + ……
VD: Quang is 1.7 meters tall. Hung is 1.6 meters tall. Hung is not so tall as Quang. (Hùng không cao bằng Quang)
2. So sánh kép trong tiếng Anh:
– Cấu trúc 1: the comparative + S + V…, the comparative + S + V…
VD: The more hardworking you learn, the higher your scores become (bạn càng chăm chỉ, điểm số của bạn càng cao);
The sooner you start, the earlier you arrive (Bạn càng xuất phát sớm, bạn càng đến sớm hơn);
– Cấu trúc 2: the more + S + V, the comparative + S + V
VD: The more you study, the smarter you will become.
The more exercises you do, the better you understand the lesson.
– Cấu trúc 3: Khi so sánh với cùng một tính từ
S + V + adj + er + and + adj + er
S + V + more and more + adj
VD: The weather gets colder and colder (thời tiết ngày càng lạnh hơn); After graduation, he becomes more and more successful (sau khi tốt nghiệp, anh ta ngày càng thành công hơn)…
3. So sánh bội trong tiếng Anh:
Đây là dạng hơn kém về số lần: một nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times)…
Ở dạng này, chúng ta sẽ kết hợp sử dụng với so sánh bằng và lưu ý là cần phải xác định được danh từ là đếm được hay không đếm được (chủ yếu để sử dụng đúng giữa many và much).
Cấu trúc: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.
VD: This blue bicycle costs three times as much as the other one (Cái xe đạp xanh này đắt gấp 3 lần cái còn lại).
Mary types twice as fast as I do (Mary đánh máy nhanh gấp 2 lần tôi).
*) Lưu ý: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy… chỉ được dùng trong văn nói, không được dùng trong văn viết.
VD: We have expected 80 people at that rally, but twice that many showed up. (twice as many as that number).
Một số lưu ý khi dùng:
- Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y, le, ow, er” khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn. Ví dụ:
Happy -> happier -> the happiest
Simple -> simpler -> the simplest
Narrow -> narrower -> the narrowest
Clever -> cleverer -> the cleverest
- Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất.
far => further => furthest: gồm cả nghĩa xa địa lý và các nghĩa khác
far => farther => farthest: xa (địa lý)
bad => worse => worst
good => better => best
Trên đây là Ecorp đã tổng hợp lại toàn bộ các mẫu câu so sánh trong tiếng Anh rồi đó. Rất dễ hiểu phải không nào! Hi vọng bài viết trên sẽ giúp bạn nắm chắc hơn nữa kiến thức tiếng Anh.
Chúc bạn sớm làm chủ tiếng Anh nhé!
>>> Xem thêm:
Cấu trúc ngữ pháp quan trọng của một câu trong tiếng Anh
4 Mẹo học tiếng Anh mà không phải Trung tâm nào cũng chỉ cho bạn (Phần 1)
LỘ TRÌNH HỌC TỪ MẤT GỐC ĐẾN THÀNH THẠO
Tiếng Anh cho người mất gốc: https://goo.gl/H5U92L
Tiếng Anh giao tiếp phản xạ : https://goo.gl/3hJWx4
Tiếng Anh giao tiếp thành thạo: https://goo.gl/nk4mWu