Mệnh đề quan hệ luôn là một trong những kiến thức ngữ pháp khiến bạn đau đầu bậc nhất. Và dù học đi học lại nhiều lần rồi mà cũng cảm tưởng rằng không thể biết được hết về mệnh đề quan hệ. Vậy thì hôm nay, Ecorp sẽ tổng hợp lại tất tần tật những kiến thức về mệnh đề quan hệ, từ cơ bản đến nâng cao. Hãy cùng xem nhé!!
A. Định nghĩa mệnh đề quan hệ
Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề phụ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó. Ví dụ:
- The woman who is wearing the blue T-shirt is my girlfriend.
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó.
Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bởi các Đại từ quan hệ (relative pronouns) Who, Whom, Which, Whose, That hoặc các Trạng từ quan hệ (relative adverbs) When, Where, Why.
B. Các dạng mệnh đề Quan hệ
Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
I. Đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ | Cách sử dụng | Ví dụ |
Who | – Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ – Thay thế cho danh từ chỉ người ….. N (person) + WHO + V + O | I told you about the woman who lives next door. |
Which | – Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật, và cả người nữa (Note: nếu cụm danh từ cần bổ nghĩa bao gồm cả người và vật, e.g: He and his dog,… thì cần dùng which thay vì dùng who, whom,…). ….N (thing) + WHICH + V + O ….N (thing) + WHICH + S + V – Bổ sung cho cả câu đứng trước nó Clause (mệnh đệ), WHICH… | Do you see the cat which is lying on the roof? He couldn’t read which surprised me. |
Whose | Dùng để chỉ sở hữu của danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s …..N (person, thing) + WHOSE + N + V …. | Do you know the boy whose mother is a nurse? |
Whom | – Làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ – Thay thế cho danh từ chỉ người …..N (person) + WHOM + S + V | I was invited by the professor whom I met at the conference. |
That | Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định; có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định * Các trường hợp thường dùng “that”: – Đi sau các hình thức so sánh nhất He was the most interesting person that I have ever met. – Đi sau các từ: only, the first, the last It was the first time that I heard of it. – Khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật She talked about the people and places that she had visited. – Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none. These books are all that my sister left me. * Các trường hợp không dùng that: – Trong mệnh đề quan hệ không xác định – Sau giới từ | I don’t like the table that stands in the kitchen. |
II. Các Trạng từ quan hệ
- WHY:
Mở đầu cho mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.
…..N (reason) + WHY + S + V …
Ex: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.
- → I don’t know the reason why you didn’t go to school.
-
WHERE:
thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
….N (place) + WHERE + S + V ….
(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ex: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel.
- → The hotel where we stayed wasn’t very clean.
- → The hotel at which we stayed wasn’t very clean.
-
WHEN:
thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then
….N (time) + WHEN + S + V …
(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Ex: Do you still remember the day? We first met on that day.
- → Do you still remember the day when we first met?
- → Do you still remember the day on which we first met?
I don’t know the time. She will come back then. → I don’t know the time when she will come back.
III. Các loại Mệnh đề quan hệ
Có hai loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.
Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses):
Mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.
Mệnh đề quan hệ không hạn định (Non-defining relative clauses):
là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-)
Ex: Dalat, which I visited last summer, is very beautiful. (Non-defining relative clause)
Note: để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau:
– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng
– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their)
– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa la một danh từ đi với this , that, these, those
IV. Một số lưu ý trong mệnh đề quan hệ
-
Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
- Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
- → Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
- → Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
-
Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
- Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to my birthday party, which makes me sad.
-
Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
- Ex: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.
-
Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom, which.
- Ex: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting.
-
Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.
- Ex: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her.
V. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ
-
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ
Mệnh đề quan hệ chứa các đại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that có thể được rút gọn thành phân từ hiện tại (V-ing) hoặc phân từ quá khứ (V3/ed).
* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành V-ing:
- a/ The man who is standing over there is my father. → The man standing over there is my father.
- b/ The couple who live next door to me are professors. → The couple living next door to me are professors.
* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành V3/ed:
- a/ The instructions that are given on the front page are very important. → The instructions given on the front page are very important.
- b/ The book which was bought by my mother is interesting. → The book bought by my mother is interesting.
-
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất. Ví dụ
a/ John was the last person that got the news. → John was the last person to get the news.
b/ He was the best player that we admire. → He was the best player to be admired.
c/ He was the second man who was killed in this way. → He was the second man to be killed in this way.
>>> Xem thêm:
Cấu trúc ngữ pháp quan trọng của một câu trong tiếng Anh
4 Mẹo học tiếng Anh mà không phải Trung tâm nào cũng chỉ cho bạn (Phần 1)
LỘ TRÌNH HỌC TỪ MẤT GỐC ĐẾN THÀNH THẠO
Tiếng Anh cho người mất gốc: https://goo.gl/H5U92L
Tiếng Anh giao tiếp phản xạ : https://goo.gl/3hJWx4
Tiếng Anh giao tiếp thành thạo: https://goo.gl/nk4mWu
Khóa học Online: https://bit.ly/2XF7SJ7